Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-tên tệp thườg gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng, đc ngăn cách nhau bởi 1 dấu chấm
-mik chịu
-Tên tệp thường gồm phần tên và phần mở rộng, hai phần này được phân cách bởi dấu chấm “.”.
-Phần tên không quá 8 kí tự, phần mở rộng có thể có hoặc không, nếu có thì không được quá ba kí tự; Tên tệp không được chứa dấu cách.
Có 3 cách để lưu 1 văn bản có sẵn trong Word 2013:
Cách 1: Kích chọn vào biểu tượng Save góc trên bên trái màn hình soạn thảo:
- Cách 2: Vào thẻ File -> Save:
Cách 3: Sử dụng tổ hợp phím nhanh Ctrl + S để mở hộp thoại Save As.
Bạn có thể sử dụng 1 trong 3 cách trên để mở hộp thoại Save As.
- Hộp thoại Save As xuất hiện lựa chọn vị trí lưu đường dẫn trong Computer, OneDrive hoặc vị trí khác Add Place. Ví dụ ở đây chọn lưu ở trong Computer -> Browse để lựa chọn vị trí lưu văn bản:
- Hộp thoại Save As xuất hiện lựa chọn đường dẫn tới vị trí muốn lưu -> lựa chọn các mục sau:
+ File name: Đặt tên cho văn bản cần lưu.
+ Save as type: Lựa chọn định dạng lưu văn bản, nếu bạn muốn lưu văn bản dưới định dạng Office 2003 kích chọn Word 97 – 2003 Document, hoặc lưu theo định dạng Office 2013 kích chọn Word Document:
- Sau khi lựa chọn xong định dạng kích chọn Save tiến hành lưu văn bản:
- Kết quả văn bản được lưu theo tên đã đặt:
Câu 2:
Qui tắc gõ văn bản trong Word:
- Các dấu ngắt câu phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung
- Các dấu mở ngoặc và dấu mở nháy phải được đặt sát vào kí tự bên trái đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy tương ứng phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống.
- Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản và chuyển sang đoạn văn bản mới.
Nội dung bài nghe:
Woman: Hello and welcome to wildlife. Today's program is about animals and what they can do. Okay, let's start with the big animal. Is it true that all elephants can hear long distances with their ears and their feet?
Man: Yes, it is. They can hear other elephants by feeling sounds in the ground with their feet.
Woman: Wow, that's amazing. Here's another big animal. That's the sound of gorilla animals which can grow to around 250 kilos. They're big, strong and intelligent and that helps them survive.
Man: Yes, but small animals can also survive. Look! I've got one here.
Woman: Ohhh… I don't like scorpions. Tell me can they kill people?
Man: Some of them can, and this one can.
Woman: But it's very small.
Man: Yes, some of the smallest ones are the most dangerous.
Woman: Oh… I prefer this animal.
Man: What's that?
Woman: A camel. Camels have got very different skills. They don't drink a lot. They can survive 6 months without water.
Man: Okay, now it's my turn. Eagles can see small animals from a distance of one kilometer. Ostriches can’t fly but they’re the tallest heaviest and fastest birds. They can run more than 60 kilometers an hour.
Woman: That is amazing. So, what can humans do?
Man: We can communicate.
Woman: But a lot of animals communicate. Listen. Whales. Monkeys.
Man: Yes, but we can speak and I think that is our most important skill.
Woman: Okay, now let's speak....
Tạm dịch bài nghe:
Nữ: Xin chào và chào mừng đến với thế giới động. Chương trình hôm nay nói về động vật và những gì chúng có thể làm. Được rồi, hãy bắt đầu với con vật lớn. Có phải tất cả các loài voi đều có thể nghe được khoảng cách xa bằng tai và bằng chân?
Nam: Đúng vậy. Chúng có thể nghe thấy những con voi khác bằng cách dùng chân cảm nhận âm thanh trong lòng đất.
Nữ: Chà, thật tuyệt vời. Đây là một con vật lớn khác. Đó là âm thanh của khỉ đột, nó có thể phát triển đến khoảng 250 kg. Chúng to lớn, mạnh mẽ và thông minh và điều đó giúp chúng sinh tồn.
Nam: Vâng, nhưng động vật nhỏ cũng có thể sống sót. Nhìn! Tôi có một con ở đây.
Nữ: Ồi... Tôi không thích bọ cạp. Cho tôi biết chúng có thể giết người không?
Nam: Một số chúng có thể, và con này có thể.
Nữ: Nhưng nó rất nhỏ mà.
Nam: Ừm, một số những con nhỏ nhất lại là nguy hiểm nhất đấy.
Nữ: Ồ… Tôi thích con vật này hơn.
Nam: Đó là gì?
Nữ: Một con lạc đà. Lạc đà có những kỹ năng rất khác nhau. Chúng không uống nhiều nước. Chúng có thể sống sót đến 6 tháng nếu không có nước.
Nam: Được rồi, giờ đến lượt tôi. Đại bàng có thể nhìn thấy các loài động vật nhỏ từ khoảng cách 1 km. Đà điểu không thể bay nhưng chúng là loài chim cao nhất và nhanh nhất. Chúng có thể chạy hơn 60 km một giờ.
Nữ: Thật tuyệt vời. Vậy, con người có thể làm gì?
Nam: Chúng ta có thể giao tiếp.
Nữ: Nhưng rất nhiều loài động vật có thể giao tiếp. Nghe nè. Cá voi nè. Khỉ nè.
Nam: Ừm, nhưng chúng ta có thể nói và tôi nghĩ đó là kỹ năng quan trọng nhất của chúng ta.
Nữ: Được rồi, bây giờ chúng ta hãy nói ...
Bài nghe:
Robert Wadlow was born in February 1918, in a town of Alton, Illinois, in the USA. He grew up and went to school there. And people in the town loved him. He grew very quickly. At the age of 6, he was taller than his father. That was a problem at school, so they made a special desk for him.
Robert was the oldest of the five children. He has two brothers and two sisters who were a normal height. When Robert left school at the age of 17, he was 2,48 metres tall. He went to the university but it was difficult for him, so he left.
Robert became famous in the USA when he appeared in a famous circus. People called him the Alton Giant, the Giant of Illinois. People also call him the gentle giant because he spoke very quietly.
Robert never stopped growing. Robert got a job with a shoes company that made his special shoes and travelled around the country with his father. They went to 800 different town in the USA, and Robert became more famous.
Sadly, Robert died at the age of 22, because of the problem with one of his feet. People were very sad when Robert died.
1. dữ liệu
2Hạn chế của máy tính là không thể phân biệt được mùi vị, cảm giác, và hạn chế lớn nhất là không có năng lực tư duy như con người bởi vì cội nguồn sức mạnh của con người là khả năng tiếp nhận thông tin, xử lí thông tin và biến thông tin thành tri thức. Hơn nữa sức mạnh của máy tính thuộc vào những hiểu biết của con người
3
Nhận thông tin (Receive input): thu nhận thông tin từ thế giới bên ngoài vào máy tính. Thực chất đây là quá trình chuyển đổi các thông tin ở thế giới thực sang dạng biểu diễn thông tin trong máy tính thông qua các thiết bị đầu vào.
Xử lý thông tin (process information): biến đổi, phân tích, tổng hợp, tra cứu... những thông tin ban đầu để có được những thông tin mong muốn.
Xuất thông tin (produce output) : đưa các thông tin kết quả (đã qua xử lý) ra trở lại thế giới bên ngoài. Ðây là quá trình ngược lại với quá trình ban đầu, máy tính sẽ chuyển đổi các thông tin trong máy tính sang dạng thông tin ở thế giới thực thông qua các thiết bị đầu ra.
Lưu trữ thông tin (store information): ghi nhớ lại các thông tin đã được ghi nhận để có thể đem ra sử dụng trong những lần xử lý về sau.
Ðể đáp ứng 4 thao tác đó thì một máy tính thông thường cũng gồm bốn thành phần hợp thành, mỗi thành phần có một chức năng riêng:
Thiếp bị nhập (input device) : thực hiện thao tác đưa dữ liệu từ thế giới bên ngoài vào, thường là bàn phím và con chuột, nhưng cũng có thể là các loại thiết bị khác mà ta sẽ nói rõ hơn ở những phần sau.
Thiết vị xử lý : hay đơn vị xử lý trung tâm - CPU thực hiện thao tác xử lý, tính toán các kết quả, điều hành hoạt động tính toán của máy vi tính, có thể xem CPU như một bộ não của con người.
Thiết bị xuất (Output) thực hiện thao tác gởi thông tin ra ngoài máy vi tính, hầu hết là dùng màn hình máy tính là thiết bị xuất chuẩn, có thể thêm một số khác như máy in, hoa…
Thiết bị lưu trữ (storage devices) được dùng để cất giữ thông tin. Lưu trữ sơ cấp (primary momery) là bộ nhớ trong của máy tính dùng để lưu các tập lệnh củ chương trình, các thông tin dữ liệu sẵn sàng trong tư thế chuẩn bị làm việc ty theo yêu cầu của CPU. Lưu trữ thứ cấp (secondary storage) là cách lưu trữ đơn thuần với mục đích cất giữ dư liệu, cách này dùng các thiết bị như đĩa cứng, đĩa mềm, CD,..
4cấu trúc chung gồm :
- Khối hệ thống : ( System Uni ) hay còn gọi là khối CPU . Bên trong khối hệ thống gồm có :
+ Bảng mạch hệ thống: có chứa bộ vi xử lý, các vỉ mạch cắm trên ke mở rộng, các cổng vào/ ra
+ Các thiết bị lưu giữ : ổ cứng, ổ mềm, ổ CD
+ Khối nguồn để cung cấp các thành phần bên trong máy tính
- Thiết bị vào : hai thiết bị vào tối thiểu nhất là bàn phím và chuột. Ngoài ra tùy từng nhu cầu bạn có thể sử dụng thên nhiều thứ khác như máy quét, camera .....
- Thiết bị ra: thiết bị ra bắt buộc là màn hình, nếu có thêm máy in sẽ tiện hơn.Với máy tính đa phương tiện ngoài ổ DVD và vỉ mạch âm thanh ngoài ra cần có thêm bộ loa. ( nếu cần sẽ có thiết bị chuyên dụng là máy vẽ, máy cắt chữ,...)
* lưu ý : ngoài các thành phần trên modem là thiết bị liên lạc cần thiết nhất giữa các máy tính qua đường dây điện thoại và nối mạng internet. Do đó có thể coi là Modem là thiết bị vào/ ra hay thiết bị truyền thông
5Từ khái niệm ta có thể thấy, CPU được coi là não bộ của cả giàn máy tính, có chức năng xử lý mọi thông tin và dữ liệu nhập vào máy tính. Giúp máy tính có thể vận hành và xử lý chơn chu mọi tác vụ yêu cầu
5 câu đầu đấy
In my future home has many modern appliances such as smart phones, automatic dishwasher, robotics, modern refrigerator, ..... but I like most is that existing refrigerator long.
My refrigerator will collect data on the quality, quantity, expiration date and even recipes for the products you will have in your refrigerator. My refrigerator will be able to adopt a unique touch screen shows you what's inside your fridge without opening it.
Additional information such as shopping facilities, or a signal is lost groceries will be just a fingertip away. To see if this idea works and also to detect the problem, design a prototype built to test the concept on a functional refrigerator, capable of displaying and handling of a process operation.
In my future home has many modern appliances such as smart phones, automatic dishwasher, robotics, modern refrigerator, ..... but I like most is that existing refrigerator long.
My refrigerator will collect data on the quality, quantity, expiration date and even recipes for the products you will have in your refrigerator. My refrigerator will be able to adopt a unique touch screen shows you what's inside your fridge without opening it.
Additional information such as shopping facilities, or a signal is lost groceries will be just a fingertip away. To see if this idea works and also to detect the problem, design a prototype built to test the concept on a functional refrigerator, capable of displaying and handling of a process operation
Mở văn bản nha
Chọn nơi chứa văn bản, cũng có thể chọn nhanh ở vùng bên trái.
Chọn văn bản cần mở.
Nhấn Open để mở văn bản.