K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 9 2018

- Công thức F e 2 ( S O 4 ) 3  cho biết:

Hợp chất trên gồm 3 nguyên tố: Fe, S và O tạo nên.

Có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O trong phân tử.

Phân tử khối bằng: 56.2 + 3.32 + 16.12 = 400 (đvC).

- Công thức O 3  cho biết:

Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên

Có 3 nguyên tử oxi trong một phân tử

Phân tử khối bằng: 16.3 = 48 (đvC)

- Công thức C u S O 4   cho biết:

Hợp chất này gồm 3 nguyên tố Cu, S và O tạo nên.

Có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong phân tử.

Phân tử khối bằng: 64 + 32 + 16 × 4 = 160 (đvC).

1 tháng 11 2021

- Fe2(SO4)3

+ Có 3 nguyên tố tạo thành là Fe, S và O

+ Có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O

\(PTK_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=56.2+\left(32+16.4\right).3=400\left(đVC\right)\)

- MgCO3

+ Có 3 nguyên tố tạo thành là Mg, C và O

+ Có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O

\(PTK_{MgCO_3}=24+12+16.3=84\left(đvC\right)\)

20 tháng 8 2021

CTHH của axit sunfuric là \(H_2SO_4\)

a/ \(H_3PO_4\)

- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: H, P và O tạo nên

- Có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O

- Phân tử khối bằng: 1x3+31+16x4=98 (đvC)

\(d_{H_3PO_4\text{ }\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\)

Vậy: \(H_3PO_4\) nặng bằng \(H_2SO_4\)

===========

b/ \(KClO_3\)

- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: K, Cl và O tạo nên

- Có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử Cl và 4 nguyên tử O

- Phân tử khối bằng: 39+35,5+16x3=122,5 (đvC)

\(d_{KClO_3\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{122,5}{98}=1,25\)

Vậy: \(KClO_3\) nặng hơn \(H_2SO_4\) 1,25 lần.

===========

c/ \(KMnO_4\)

- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: K, Mn và O tạo nên

- Có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử Mn và 4 nguyên tử O

- Phân tử khối bằng: 39+55+16x4=158 (đvC)

\(d_{KMnO_4\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{158}{98}\simeq1,61\)

Vậy: \(KMnO_4\) nặng hơn \(H_2SO_4\) 1,61 lần

==========

d/ \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)

- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: Fe, S và O tạo nên

- Có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O

- Phân tử khối bằng: 56x2+32x3+16x12=400 (đvC)

\(d_{Fe_2\left(SO_4\right)_3\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{400}{98}\simeq4,08\)

Vậy: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) nặng hơn \(H_2SO_4\) 4,08 lần

===========

e/ \(Al\left(OH\right)_3\)

- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: Al, O và H tạo nên

- Có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H

- Phân tử khối bằng: 27+16x3+1x3=78 (đvC)

\(d_{Al\left(OH\right)_3\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{78}{98}\simeq0,8\)

Vậy: \(Al\left(OH\right)_3\) nhẹ hơn \(H_2SO_4\) 0,8 lần

--

Chúc bạn học tốt

PTK(H2SO4)=98(đ.v.C)

PTK(H3PO4)=98(đ.v.C) => Nặng bằng H2SO4.

PTK(KClO3)=122,5(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4

PTK(KMnO4)=158(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4

PTK(Fe2(SO4)3)=400(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4

PTK(Al(OH)3)=78(đ.v.C)=> Nhẹ hơn H2SO4

Bài 1: Nêu ý nghĩa công thức hoá học của các chất sau:a) Khí chlorine Cl2 b) Khí methane CH4 c) Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3Bài 2: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất saua) Amonia gồm 1N, 3Hb) Copper (II) Sulfate gồm 1Cu, 1S và 4Oc) Magnesium phosphate gồm 3Mg, 2P, 8Od) Aluminium Sulfate gồm 2Al, 3S, 12Oe) Zinc Hydroxide gồm 1Zn, 2O, 2H.Bài 3: Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau:a) 1C ........................................................b)...
Đọc tiếp

Bài 1: Nêu ý nghĩa công thức hoá học của các chất sau:
a) Khí chlorine Cl2 b) Khí methane CH4 c) Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3

Bài 2: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau
a) Amonia gồm 1N, 3H
b) Copper (II) Sulfate gồm 1Cu, 1S và 4O
c) Magnesium phosphate gồm 3Mg, 2P, 8O
d) Aluminium Sulfate gồm 2Al, 3S, 12O
e) Zinc Hydroxide gồm 1Zn, 2O, 2H.

Bài 3: Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau:
a) 1C ........................................................
b) 4Al .......................................................
c) 2 Cl2 ......................................................
d) 7 ZnCl2 ...................................................

e) 5 H2SO4 ................................................
f) 6 CaCO3 ...............................................
g) 8Cu ......................................................
h) 3N2.................................................

Bài 4: Hãy dùng chữ số và công thức hoá học diễn đạt các ý sau:
a) Bốn phân tử Oxygen...............
b) Bảy phân tử Amonia...............
c) Sáu phân tử Copper (II) Sulfate...............
d) Hai phân tử Zinc Hydroxide......... ....

1
14 tháng 10 2021

giúp mình đi m.n

 

2 tháng 1 2022

a) Có 2 nguyên tử nhôm , 3 nguyên tử lưu huỳnh , 12 nguyên tử Oxi

b) \(M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(DvC\right)\\ \%Al=\dfrac{27.2}{342}.100\%=15\%\\ \%S=\dfrac{32.3}{342}.100\%=28\%\\ \%O=100\%-15\%-28\%=57\%\)

2 tháng 1 2022

a) ý nghĩa:

Được tạo bởi 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O

Được tạo bởi 3 nguyên tố là: Al, S và O

Có PTK là: 27. 2 + (32 + 16 . 4) . 3 = 342 (đvC)

b) Thành phần % của các nguyên tố trong h/c là:

\(\%Al=\dfrac{54}{342}=15,78\%\\ \%S=\dfrac{96}{342}=28,07\%\\ \%O=100\%-15,78\%-28,07\%=56,15\%\)

 

 

27 tháng 10 2019

* Gọi hóa trị của Fe trong công thức Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 là a.

Theo quy tắc hóa trị ta có: a.2 = II.3 ⇒ a = III ⇒ Fe có hóa trị III

* Công thức dạng chung của Fe(III) và nhóm SO4 hóa trị (II) là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II. y ⇒ Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ chọn x = 2, y = 3

⇒ Công thức hóa học là Fe2(SO4)3

Đáp án D

1. Cho công thức hóa học của các chất sau: CaC2; Cu; KOH; Br2; H2SO4; AlCl3. Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất? 2. Biết CTHH của một số chất như sau:a. Natri sunfat Na2SO4b. Nhôm clorua AlCl3Hãy nêu ý nghĩa của các CTHH trên. 3. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:a). Al2O3; SO2 ; CH4; NH3.b) Tính hóa trị của Mg, P, S, Fe trong các CTHH sau:MgCl2 ; P2O ; SO3 ; Fe(OH)2 4. Viết CTHH và tính phân tử khối của những hợp...
Đọc tiếp

1. Cho công thức hóa học của các chất sau: CaC2; Cu; KOH; Br2; H2SO4; AlCl3. Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?

 

2. Biết CTHH của một số chất như sau:

a. Natri sunfat Na2SO4

b. Nhôm clorua AlCl3

Hãy nêu ý nghĩa của các CTHH trên.

 

3. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:

a). Al2O3; SO2 ; CH4; NH3.

b) Tính hóa trị của Mg, P, S, Fe trong các CTHH sau:

MgCl2 ; P2O ; SO3 ; Fe(OH)2

 

4. Viết CTHH và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Zn, Ca với:

a. Nhóm hiđroxit (OH)

b. Nhóm cacbonat (CO3)

c. Nhóm photphat (PO4)

 

5. Lập PTHH của các phản ứng theo sơ đồ sau:

1) Al + HCl - ® AlCl3+ H2

 

2) Fe(OH )3+ H 2 SO4- ® Fe2( SO4)3+ H 2O

 

 

to

3) Al + Cl2- ® AlCl3

 

4) Na + H 2O - ® NaOH + H2

 

 

5) Fe(OH )2+...HCl - ® FeCl2+2......

 

to

6) Fe2 O3+...CO - ®2 Fe +3......

 

to

7) ...Mg+ ...... - ®...MgO

 

8) Al +... AgNO3- ® Al ( NO3)3+3......

 

 

9) Al + CuCl2- ® AlCl3+ Cu

 

 

10) KOH + FeCl3- ® KCl + Fe(OH )3

 

 

to

11) Fe + O2- ® Fe3O4

help mình cái mn(xg trc 4h30p chiều nha), làm đctg nào cx đc

2
16 tháng 11 2021

1.Đơn chất là: Cu , Br2

Hợp chất là : CaC2, KOH,H2SO4,AlCl3

2. Na2SO gồm 1 khí Na, 1 khí sunfat 

AlClgồm 1 nguyên tử nhôm , 3 khí Clo

16 tháng 11 2021

bạn help mình nốt luôn đi 🙂