K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 9 2017

Đáp án D

DH: in 1982 => động từ chia theo thì Quá khứ đơn, ý chỉ một hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

Dịch: Bố mẹ tôi lần đầu gặp nhau ở Thế vận hội Olympic vào năm 1892.

29 tháng 7 2017

Chọn D

“in 1982” là thời gian xác định trong quá khứ, vì thế câu này được chia ở thì quá khứ đơn (met)

17 tháng 11 2017

Chọn A

“accidentally” (Adv): một cách tình cờ,bất ngờ; trái nghĩa là “intentionally”: có chủ đích, cố ý

26 tháng 12 2018

Đáp án : D

D -> the day before. Trong câu gián tiếp phải lùi thì.

3 tháng 12 2018

Chọn B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

wall on eggshells: phải rất thận trọng

  A. được cho nhiều trứng                                                              

B. phải rất thận trọng

  C. có rất nhiều niềm vui                                                              

D. đang nói chuyện một cách lo lắng

=> wall on eggshells = have to be very cautious

Tạm dịch: Lần đầu tiên tôi gặp cha mẹ của bạn tôi, tôi phải rất cẩn thận vì tôi biết quan điểm chính trị của họ rất khác với tôi

Read the passage and choose the best answerJean spent her first few years in Hooper and her family moved to Otsego early in her life. She was only ten when her father died unexpectedly, leaving her mother to raise and support their family alone. Her mother soon went to work outside the home to provide for the family, and Jean, being one of the oldest, had to help care for her younger siblings. Although she had much responsibility at home, Jean thoroughly enjoyed school and was an excellent...
Đọc tiếp

Read the passage and choose the best answer

Jean spent her first few years in Hooper and her family moved to Otsego early in her life. She was only ten when her father died unexpectedly, leaving her mother to raise and support their family alone. Her mother soon went to work outside the home to provide for the family, and Jean, being one of the oldest, had to help care for her younger siblings. Although she had much responsibility at home, Jean thoroughly enjoyed school and was an excellent student. She went on to graduate 10th in her class at Otsego High School in 1953.

While still in high school, Jean met a young man named Charles "Chuck" Holly, at a dance in Alamo; and they were quite taken with each other. Over the next few years, their love for each other blossomed and they were married on February 24, 1953, while Jean was still in school. At the time, Chuck was serving his country in the military, and had come home on leave to marry his sweetheart. Unfortunately, shortly thereafter, he was sent overseas to serve in Korea for the next fifteen months.

Upon his discharge, the couple settled into married life together in the Plainwell, Otsego area. To help make ends meet, Jean went to work at the collection bureau in Kalamazoo for a while, before taking a job at the cheese company in Otsego. In 1964, Chuck and Jean were overjoyed with the birth of their son, Chuck, who brought great joy into their lives. Jean remembered how her mother was always gone so much working after her father died and she did not want that for her son, so she left her job to devote herself to the role of a mother.

What does the phrase make ends meet in paragraph 3 mean?

A. earn a lot of money

B. have a part time job

C. earn just enough money for a living

D. raise children

1
20 tháng 12 2017

Chọn C

Cụm từ make ends meet ở đoạn 3 có nghĩa là gì?

A.   Kiếm rất nhiều tiền

B.    Kiếm chỉ đủ tiền để sống

C.    Có một công việc bán thời gian

D.   Nuôi dạy trẻ
make ends meet: kiếm đủ sống =>chọn C

27 tháng 9 2019

Đáp án A

Giải thích:

Affinity (n) sự thu hút

A. attraction (n) sự cuốn hút, hấp dẫn

B. move (n) sự di chuyển

C. interest (n) sự quan tâm

D. enthusiasm (n) sự nhiệt tình

Dịch nghĩa: Mặc dù họ chưa từng gặp nhau trước bữa tiệc, nhưng Jim và Jane đã phải lòng nhau.

18 tháng 11 2018

affinity: sức hút, sức hấp dẫn => Đáp án là B. attraction

Các từ còn lại: enthusiasm: lòng hăng hái; moved: dời đổi; interest: sự quan tâm

26 tháng 3 2019

Đáp án : A

“affinity” = “attraction”: sự thu hút, sự lôi cuốn

3 tháng 9 2017

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

At a loss for words = không nói nên lời

Dịch nghĩa: Khi tôi gặp lại người anh đã bị mất tích từ lâu, tôi đã không nói nên lời.

Phương án A. When the speaker met his brother, he was puzzled about what to say = Khi người nói gặp lại anh trai, ông đã bị bối rối về việc nói điều gì, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. When the speaker met his brother, he had much to say = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông đã có nhiều điều để nói.

          C. When the speaker met his brother, he refused to say anything. = Khi người nói gặp anh trai của mình, ông đã từ chối nói bất cứ điều gì.

          D. When the speaker met his brother, he had nothing pleasant to say. = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông không có gì thú vị để nói.