Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích:
Do the washing up: rửa bát đĩa
Dịch nghĩa: Bố tôi thỉnh thoảng rửa bát đĩa sau bữa tối.
Đáp án B
(to) give sbd a hand with N/V-ing: giúp đỡ ai về việc gì.
Dịch: Khi mẹ tôi đang tất bật chuẩn bị bữa tối, bố thường giúp mẹ làm các công việc nhà.
Đáp án A.
Dịch câu đề: Tôi phải làm bài tập. Tôi không thể giúp mẹ giặt giũ
Đáp án đúng là A: Bởi vì tôi bận làm bài tập nên tôi không thế giúp mẹ giặt giũ
Đáp án B, C sai nghĩa.
Đáp án D sai thứ tự sự việc
Đáp án A
Dịch câu đề: Tôi phải làm bài tập. Tôi không thể giúp mẹ giặt giũ
Đáp án đúng là A: Bởi vì tôi bận làm bài tập nên tôi không thể giúp mẹ giặt giũ
Đáp án B, C sai nghĩa.
Đáp án D sai thứ tự sự việc
Đáp án B.
Trong câu xuất hiện giới từ “While”, và động từ “watch” diễn ra song song với động từ “cook”, cả hai động từ này đều diễn ra trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Trong khi mẹ tôi xem phim trên Tv thì bố tôi đang nấu bữa tối. Hôm qua là ngày 8/3
Đáp án B
Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ trong câu không được đảo ngữ.
does the washing machine cost => the washing machine costs
Tạm dịch: Mẹ tôi không quan tâm cái máy giặt đó bao nhiêu tiền bởi vì dù thế thì bà ấy cũng sẽ mua nó
Đáp án C
Giải thích: Chị tôi nói với tôi, “Em sẽ phải rửa bát đấy, đừng quên nhé.”
Câu trực tiếp mang nghĩa nhắc nhở nên sang câu gián tiếp phải dùng cấu trúc:
S remined Sb to V: nhắc nhở ai làm gì
A. Chị tôi bảo tôi rửa bát.
B. Chị tôi nhắc tôi không được quên rửa bát. (không dùng remind và forget trong cùng câu)
C. Chị tôi nhắc tôi rửa bát.
D. Chị tôi ra lệnh cho tôi rửa bát
Đáp án là C.
Cụm “hit the ceiling (roof)”: nổi giận, cáu tiết
Đáp án : B
Cụm “do the washing up”: rửa chén đũa