Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 6:
a, \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
b, Không pư.
c, \(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
d, \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
e, Không pư.
g, \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
h, \(CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_{4\left(ittan\right)}+H_2O+SO_2\)
i, \(FeCl_2+Ba\left(OH\right)_2\underrightarrow{khongcokk}BaCl_2+Fe\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
k, \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(2NaOH+FeCl_2\underrightarrow{khongcokk}2NaCl+Fe\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
l, \(3Zn+2FeCl_3\rightarrow3ZnCl_2+2Fe\)
l, Không pư.
m, Không pư.
Bạn tham khảo nhé!
Đáp án B.
Gọi công thức của muối là FeCl x (x là hóa trị của kim loại Fe).
Phương trình hóa học:
FeCl x + xNaOH → Fe OH x + xNaCl
(56+35,5x)gam (56+17x)gam
12,7 gam 9 gam
Ta có tỷ lệ:
(56+35,5x)/12,7 = (56+17x)/9 => x = 2 → Công thức của muối là FeCl 2
16. Đây là phản ứng trung hòa trong các phản ứng hóa học sau:
A. 2Al(OH)3 t° -> Al2O3 + 3H2O
B. Ba(OH)2 +H2SO4 -> BaCl2 + 2H2O
C. NaCl +AgNO3 -> NaNO3 +AgCl
D. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
17. Hòa tan 39,4 gam một muối cacbonat của kim loại hóa trị (II) bằng dung dịch axit HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Công thức hóa học của muối cacbonat cần tìm là :
A. CaCO3
B. BaCO3
C. MgCO3
D. ZnCO3
18. Công thức hóa học của đạm ure là gì ?
A. NH4Cl
B. KNO3
C. NH4NO3
D. (NH2)2CO
19. Ứng dụng nào không phải muối NaCl?
A. Làm vật liệu xây dựng
B. Làm nguyên liệu sản xuất chất tẩy rửa
C. Làm nguyên liệu để sản xuất clo
D. Làm gia vị chế biến thức ăn
20. Thành phần phần trăm của nitơ trong loại phân đạm nào sau đây là cao nhất?
A. NH4NO3
B. (NH4)2SO4
C. (NH2)2CO2
D. NaNO3
21. Dãy chất đều tác dụng được với Ca(OH)2) là :
A. H2O, SO3 , CO2
B. CuO, H2SO4 , NO2
C. HCl , MgO , Fe2O3
D. CuCl2 , CO2 , H2SO4
22. Tính chất hóa học chung của NaOH và Mg(OH)2 là :
A. Tác dụng với dd axit
B. Tác dụng với dd bazơ
C. Tác dụng với dd muối
D. Tác dụng với oxit axit
23. Để làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4 ta dùng một lượng vừa đủ:
A. Kim loại Fe
B. Kim loại Cu
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch AgNO3
CaCO3 ; SiO2 ; KCl
Cho hỗn hợp vào nước
CaCO3 và SiO2 không tan
KCl bị hòa tan
lọc phần kết tủa ra khỏi dd. sau đó cô cạn dung dịch ta thu được KCl nguyên chất
+ CaCO3 và SiO2
Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa 2 kết tủa trên
CaCO3 + CO2 + H2O = Ca(HCO3)2
lọc lấy phần kết tủa ta thu được SiO2
cô cạn dung dịch rồi đun nóng nhẹ ta thu được CaCO3
Ca(HCO3)2 = CaCO3 + H2O + CO2
b, tách CaCO3 CaSO3 và NaCl
Cho hỗn hợp vào nước
CaCO3 và CaSO3 không tan
NaCl bị hòa tan
lọc phần kết tủa ra khỏi dd. sau đó cô cạn dung dịch ta thu được NaCl nguyên chất
+ CaCO3 và CaSO3
=> Sục khí CO2 liên tục vào hỗn hợp này :
-CaCO3 tan còn CaSO3 không tan
Lọc bỏ phần không tan đem làm khô thu được CaSO3.
CaCO3 + CO2 + H2O ---> Ca(HCO3)2 .
Cô cạn phần dd rồi đun nhẹ ta thu được CaCO3
Ca(HCO3)2 = CaCO3 + H2O + CO2
a, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là NaCl.
_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.
b, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là KOH.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là K2SO4 và KCl. (1)
_ Nhỏ một lượng 2 mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.
PT: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là KCl.
_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.
c, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là Na2SO4 và NaCl. (1)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaCl.
_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.
Bạn tham khảo nhé!
Muối ăn hàng ngày có công thức hóa học là NaCl
⇒ Chọn A.