K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2023

Mục đích của việc Mĩ - Nhật kí " Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật " là:

A. Nhật bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.

B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.

C. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước XHCN và phòng trào giải phóng dân tộc vùng Viễn Đông .

D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.

12 tháng 7 2017

Đáp án: B

Giải thích:

Ngày 8 – 9 – 1951, Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật”, chấp nhận đặt dưới “ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ”, để Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản. Nhờ đó trong thời kì Chiến tranh lạnh, Nhật Bản chỉ giành 1% tổng sản phẩm quốc dân cho chi phí quân sự để tập trung phát triển kinh tế.

7 tháng 12 2019

Đáp án C

Câu 1. Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là A. kế hoạch khôi phục châu Âu. B. kế hoạch phục hưng châu Âu. C. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. D. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu. Câu 2. Điểm nổi bật của kinh tế Mỹ trong thời gian 20 năm sau CTTG II? A. Kinh tế Mỹ suy thoái. B. Kinh tế Mỹ bước đầu phát triển. C. Bị kinh tế Nhật cạnh tranh quyết...
Đọc tiếp

Câu 1. Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là

A. kế hoạch khôi phục châu Âu.

B. kế hoạch phục hưng châu Âu.

C. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.

D. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu.

Câu 2. Điểm nổi bật của kinh tế Mỹ trong thời gian 20 năm sau CTTG II?

A. Kinh tế Mỹ suy thoái.

B. Kinh tế Mỹ bước đầu phát triển.

C. Bị kinh tế Nhật cạnh tranh quyết liệt.

D. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 3. Khái quát khoa học - kĩ thuật của Mỹ sau CTTG II?

A. Không phát triển.

B. Chỉ có những phát minh nhỏ.

D. Không chú trọng phát minh khoa học kĩ thuật.

D. Mỹ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu.

Câu 4. Nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất?

A. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế

B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú

C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao

D. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới

Câu 5. Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu?

A. Mĩ có thế lực về kinh tế.

B. Mĩ có sức mạnh về quân sự.

C. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.

D. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 6. Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?S

A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô.

B. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa.

D. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 7. Nguyên nhân nào khôngtạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không bị chiến tranh tàn phá.

B. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

C. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước

D. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

Câu 8. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là

A. kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự.

B. kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu.

C. kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt.

D. kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.

Câu 9. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?

A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

B. Khống chế các nước tư bản đồng minh.

C. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

D. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

Câu 10. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000?

A. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.

B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.

D. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.

II. Phần tự luận.

Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng Khoa học-kỹ thuật từ 1945 đến nay ? Chúng ta phải làm gì để hạn chế tiêu cực của cách mạng khoa học-kỹ thuật ?

2
14 tháng 4 2020

II. Phần tự luận.

Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng Khoa học-kỹ thuật từ 1945 đến nay ? Chúng ta phải làm gì để hạn chế tiêu cực của cách mạng khoa học-kỹ thuật ?

* Tích cực:

- Mang đến những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu làm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.

- Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về năng suất lao động.

- Thay đổi cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư trong các ngành dịch vụ tăng dần.

- Đưa loài người sang nền văn minh thứ ba, nền văn minh sau thời kì công nghiệp hoá.

- Làm cho sự giao lưu kinh tế, văn hóa. khoa học kĩ thuật... ngày càng được quốc tế hoá cao.

* Tiêu cực:

- Chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống hàng loạt.

- Nạn ô nhiễm môi trường (ô nhiễm khí quyển, đại dương, sông hồ...).

- Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, tai nạn giao thông gắn liền với kĩ thuật mới, dịch bệnh và tệ nạn xã hội...



14 tháng 4 2020

Câu 1. Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là

A. kế hoạch khôi phục châu Âu.

B. kế hoạch phục hưng châu Âu.

C. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.

D. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu.

Câu 2. Điểm nổi bật của kinh tế Mỹ trong thời gian 20 năm sau CTTG II?

A. Kinh tế Mỹ suy thoái.

B. Kinh tế Mỹ bước đầu phát triển.

C. Bị kinh tế Nhật cạnh tranh quyết liệt.

D. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 3. Khái quát khoa học - kĩ thuật của Mỹ sau CTTG II?

A. Không phát triển.

B. Chỉ có những phát minh nhỏ.

D. Không chú trọng phát minh khoa học kĩ thuật.

D. Mỹ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu.

Câu 4. Nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất?

A. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế

B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú

C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao

D. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới

Câu 5. Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu?

A. Mĩ có thế lực về kinh tế.

B. Mĩ có sức mạnh về quân sự.

C. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.

D. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 6. Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?S

A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô.

B. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa.

D. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 7. Nguyên nhân nào khôngtạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không bị chiến tranh tàn phá.

B. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

C. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước

D. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

Câu 8. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là

A. kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự.

B. kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu.

C. kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt.

D. kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.

Câu 9. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?

A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

B. Khống chế các nước tư bản đồng minh.

C. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

D. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

Câu 10. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000?

A. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.

B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.

D. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.

19 tháng 11 2021

B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất

19 tháng 11 2021

B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất

 

câu 1 sau 1945 tình hình chung các nước mĩ la tinh khác với châu á châu phi ở điểm nào sao đây a. là những nước độc lập nhưng lệ thuộc vào mĩ b. là thuộc địa của các nước tư bản phương tây c. là thuộc địa của mĩ d. là những nước cộng hòa độc lập câu 2 thất bại lớn nhất trong chiến lược toàn cầu của mĩ sau 1945 là gì a. liên xô cũng chế tạo được bom nguyên tử b. hai...
Đọc tiếp

câu 1 sau 1945 tình hình chung các nước mĩ la tinh khác với châu á châu phi ở điểm nào sao đây

a. là những nước độc lập nhưng lệ thuộc vào mĩ

b. là thuộc địa của các nước tư bản phương tây

c. là thuộc địa của mĩ

d. là những nước cộng hòa độc lập

câu 2 thất bại lớn nhất trong chiến lược toàn cầu của mĩ sau 1945 là gì

a. liên xô cũng chế tạo được bom nguyên tử

b. hai cực xô-mĩ cùng chạy đua vũ trang

c. bị thất bại trong cuộc chiến tranh ở mĩ la tinh và châu á-thái bình dương

d. sự phát triển mạnh mẽ của khối quân sự vacsava

câu 3 vì sao chủ nghĩa tư bản mĩ ko trở thành hình mẫu đi lên của XH loài người

a. kinh tế mĩ bị suy thoái trương đối từ những năm 1970

b. tỉ lệ giàu nghèo quá chênh lệch trong xã hội mĩ

c. chính sách phân biệt chủng tộc trong nước mĩ

d. vì chính sách đối nội và đối ngoại còn nhiều hạn chế

câu 4 trong các nguyên nhân làm cho kinh tế mĩ nhật phát triển sau 1945 có 1 nguyên nhân chung là

a. do thị trường ko ngừng mở rộng

b. thu lợi từ chiến tranh thế giới thứ hai

tăng cường bốc lột công nhân

d. ứng dụng những thành tựu khóa học kĩ thuật vào sản xuất

câu 5 điểm khác nhau cơ bản trong mục tiêu phong trào đấu tranh ở mĩ la tinh với châu phi sau 1945 là

a. đấu tranh chống chế độ độc tài thân mĩ

b. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân

c. giải phóng dân tộc bảo vệ nền độc lập

d. chống sự phân biệt sắc tộc

câu 6 cơ sở chủ íu để mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau 1945 là

a. thử nghịm thành công bom ngtử

b. sức mạnh to lởn về kinnh tế và quân sự

c. mưu đồ bá chủ thế giới

d. chạy đua vũ trang với khối vacsava

câu 7 sự kiện nào sao đây trở thành 1 mối nguy cơ đe dọa an ninh và vị thế của mĩ trong giai đoạn hiện nay

a. vụ khủng bố 11/9 ở mĩ

b. kinh tế mĩ liên tiếp bị suy thoái

c. chiến tranh Ixra-en-Palextin và các nước khác ở tây á

d. sự phát triển về kinh tế- quân sự cuae 1 số nước

câu 8 chính sách đối ngoại của mĩ sau 1945 như thế nào so với nhật

a. mền mõng hơn so với các nước

b. gây nên ko khí căng thẳng cho thế giới

c. đồng bộ trong vấn đề chạy đua vũ trang

d. đối lặp nhau trong vấn đề chống phong trào giải phóng dân tộc

câu 9 nội dung nào ko phải là điểm giống nhau của mĩ so với nhật hiện nay

a. là 1 trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới

b. lấy kinh tế làm chiến lược trọng tâm để phát triển

c. âm mưu thiết lập thế giới đơn cực

d. chứ trọng phát triển khoa học kĩ thuật

0
16 tháng 2 2021

Đáp án B

17 tháng 2 2021

đáp án B

14 tháng 12 2021

B

14 tháng 12 2021

B

29 tháng 11 2016

4.– Từ năm 1952, kinh tế Nhật Bản có bước phát triển nhanh, nhất là từ năm 1960 đến năm 1973, thường được gọi là giai đoạn phát triển “thần kì”.
– Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng với tốc độ cao hơn nhiều so với các nước phát triển khác, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ).
– Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới.

29 tháng 11 2016

5.

– Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với xu thế toàn cầu hóa, khuynh hướng liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ trên thế giới, tiêu biểu là quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU).
 
– Ngày 18 – 4 – 1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua) thành lập “Cộng đồng than – thép châu Âu” (ECSC).
 
– Ngày 25 – 3 – 1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu (EURATOM) và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). Ngày 1 – 7 – 1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC). Tháng 12 – 1991 các nước EC đã kí tại Hà Lan bản Hiệp ước Maxtrích, có hiệu lực từ ngày 1 – 1 – 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
 
– Từ 6 nước ban đầu; đến năm 1995, tổ chức EU có 15 nước thành viên… Đến năm 2007, tổ chức EU có 27 thành viên…