Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Đối với nhiều cặp vợ chồng, tiền bạc là nguồn gốc của những cuộc cãi vã, sự thất vọng. Khi nói đến tài chính và các mối quan hệ thì việc chia sẻ gánh nặng về tài chính là điều quan trọng.
=>Burden /ˈbɜːdən/ (n): gánh nặng, khó khăn Xét các đáp án:
A.benefit /ˈbenəfɪt/ (n): lợi ích, lợi; lợi nhuận
B.responsibility /rɪˌspɑːnsəˈbɪlət i/ (n): trách nhiệm
C.aid /eɪd/ (n): sự viện trợ, hỗ trợ
D.difficulty /dɪf.ə.kəl.t i/ (n): khó khăn
=> Burden >< benefit Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ When it comes (down) to sth: khi nói đến, khi xét về (dùng để giới thiệu một chủ đề mới hoặc một khía cạnh mới về chủ đề bạn đang nói đến)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” ở đoạn 1 thay thế cho .
A. cách thức B. môi trường C. chức năng D. tín hiệu
=> it = signal
Thông tin: The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit.
Tạm dịch: Chức năng cơ bản của tín hiệu là để tác động lên môi trường theo cái cách mà nó thu hút sự chú ý, chẳng hạn như dấu chấm và dấu gạch ngang trong mạch điện báo.
Chọn D
Đáp án D
Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ tới ______.
A. cách thức B. môi trường C. lời nói D. tín hiệu
Tạm dịch: “The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention”- (Chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động vào môi trường theo cách mà nó thu hút sự chú ý). Như vậy “it” chỉ có thể là thay thế cho “signal”.
Đáp án C.
Phải thay “most of them” bằng “most of which” để tạo sự liên kết trong mệnh đề quan hệ.
Đáp án C.
Tạm dịch: Vé xem World Cup 2018 rất khó mua. Anh ta thật khôn ngoan khi mua vé trước.
In advance = beforehand: trước
Đảo ngữ với Such … that:
Such + (a/an) + adj + N + to be + S + that Clause: Thứ gì đó quá như thế nào để làm gì.
Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “intricate” ở đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi .
A. không hiệu quả B. phức tạp C. thuộc về lịch sử D. không chắc chắn
=> intricate = complicated (= complex)
Thông tin: Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions.
Tạm dịch: Những ký hiệu khó hơn để mô tả hơn tín hiệu hay dấu hiệu bởi mối quan hệ phức tạp với nền tảng văn hóa của người nhận.
Chọn B
Đáp án D
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn:
A. Cử chỉ
B. Kí hiệu và tín hiệu
C. Lời nói
D. Giao tiếp
Bài đọc nói về các phương thức giao tiếp, bao gồm cả cở chỉ, lời nói, kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng, nên Communication – Giao tiếp là tiêu đề phù hợp nhất.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. prohibit (v): cấm, ngăn cản.
B. affect (v): tác động.
C. vary (v): biến đổi.
D. improve (v): tiến bộ, cải thiện.
(to) impinge upon sbd/smt: tác động, ảnh hưởng đến ai/cái gì = B. affect (v): tác động.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại và cụm từ cố định
A. financial /faɪ'næn∫əl/ (a): thuộc về tài chính
B. financially /faɪ‘næn∫əli/ (adv): về tài chính
C. finances /'faɪnæns/ (n): tài chính
D. financier /fɪ'nænsiər/ (n): chuyên gia tài chính
Căn cứ vao danh từ “household” nên vi trí trống cần một danh từ (sau danh từ là danh từ). Từ đó ta loại được phương án A, B.
Ta có cụm từ cố định: household finances: tài chính của gia đình
Tạm dịch: Ông Hoàng nhận ra rằng thật khó khăn khi gánh vác tài chính của gia đình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be in charge of: đảm nhiệm, phụ trách, gánh vác