Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Do khoảng thời gian ∆t thì xe chuyển động được quãng đường ∆s=v0.∆t=20∆t
Do đó, khi người lái xe bắt đầu hãm phanh thì khoảng cách giữa xe và chướng ngại vật là: s = 100 - 20∆Mà khi xe bị hãm phanh thì quãng đường xe còn chuyển động được đến khi dừng hẳn là:
Vậy để xe không va vào chướng ngại vật thì
Lần sau nếu đăng 2 bài bạn tách ra nhé cho dễ nhìn.
Bài 2.
Tóm tắt: \(v_0=18\)km/h=5m/s
\(a=0,5\)m/s2
\(S=24m\)
\(v=?\)
Bài giải:
Vận tốc xe sau: \(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{2aS+v^2_0}=\sqrt{2\cdot0,5\cdot24+5^2}=7\)m/s
Bài 1.
Gia tốc vật:
\(a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{2^2-0}{2\cdot16}=0,125\)m/s2
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc tọa độ tại vị trí xuất phát, gốc thời gian là lúc xe ô tô khởi hành.
Đối với xe ô tô:
Vậy hai xe gặp nhau sau 40s và cách gốc là 400m
Vận tốc ô tô:
Đáp án B.
Chọn chiều dương của trục Ox cùng hướng chuyển động của hai xe, gốc O tại vị trí xe A. Gốc thời gian là lúc xe B bắt đầu giảm tốc độ.
Vị trí của xe A và xe B sau khoảng thời gian t:
Khi xe A gặp xe B thì:
Chọn B.
Gọi B là vị trí gặp, t1, t2 lần lượt là thời gian xe chuyển động từ A đến B và thời gian người chuyển động từ M đến B. Để người tới C cùng lúc hoặc trược xe thì t 2 ≤ t 1