Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ Đáp án B
2/
a) Thời gian vật rơi:
\(t=\frac{v}{g}=3\left(s\right)\)
- Độ cao thả vật:
\(h=\frac{1}{2}gt^2=45\left(m\right)\)
b) Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất :
\(\Delta s'=s_3-s_2=25\left(m\right)\)
1.B
2. a) h=\(\dfrac{v^2}{2g}\)=\(\dfrac{30^2}{2.10}\)=45(m)
t=\(\dfrac{v}{g}\)=\(\dfrac{30}{10}\)=3(s)
b) S2s=\(\dfrac{1}{2}\)gt2s2=\(\dfrac{1}{2}\).10.22=20(m)
\(\Delta S\)=S3s-S2s=h-S2s=25(m)
Đổi: \(v_0=36\)km/h=10m/s
Ta có: \(v^2-v^2_0=2aS\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{0-10^2}{2\cdot20}=-2,5\)m/s2
Mà \(F_{ma}=m\cdot a\Rightarrow-\mu mg=m\cdot a\)
\(\Rightarrow\mu=-\dfrac{a}{g}=-\dfrac{-2,5}{10}=0,25\)
Khi vật trượt lên mặt phẳng nghiêng, các lực tác dụng lên vật theo phương mặt nghiêng gồm thành phần của trọng lực P 1 → và lực ma sát trượt F → m s t như hình 43.
b) Độ cao lớn nhất mà vật đạt được ứng với vị trí mà vật dừng lại trên mặt phẳng nghiêng.
c) Sau khi đạt tới độ cao cực đại, vật lại trượt xuống mặt phẳng nghiêng với gia tốc
Chọn đáp án C
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động
Theo định luật II newton ta có:
Chiếu Ox ta có
Chiếu Oy:
Thay (2) vào (1)
=0,4m/ s 2
Áp dụng công thức:
Quãng đường chuyển động được sau 2s là m
Quãng đường chuyển động được sau 1s là
Quãng đường chuyển động được trong giây thứ 2 là:
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động
Vật chịu tác dụng của các lực F → ; N → ; P → ; f → m s
Theo định luật II newton ta có: N → + P → + F → + f → m s = m a →
Chiếu Ox ta có F − P x − f m s = m a
⇒ F − P sin α − μ N = m a ( 1 )
Chiếu Oy: N = P y = P cos α ( 2 )
Thay (2) vào (1) ⇒ F − P sin α − μ P cos α = m a
⇒ a = F − m g . sin 30 0 − μ m g cos 30 0 m = 48 − 6.10. 1 2 − 0 , 3.6.10. 3 2 6 ≈ 0 , 4 m / s 2
Áp dụng công thức: s = 1 2 a t 2
Quãng đường chuyển động được sau 2s là
s 2 = 1 2 a t 2 2 = 0 , 5.0 , 4.2 2 = 0 , 8 m
Quãng đường chuyển động được sau 1s là
s 2 = 1 2 a t 1 2 = 0 , 5.0 , 4.1 2 = 0 , 2 m
Quãng đường chuyển động được trong giây thứ 2 là
Δ s = s 2 − s 1 = 0 , 8 − 0 , 2 = 0 , 6 m
Lực tác dụng lên vật m được biểu diễn trên hình vẽ.
Định luật II Niu-tơn cho:
Chọn hệ trục Oxy với chiều dương là chiều chuyển động theo phương Ox, chiếu phương trình (1) lên:
(Ox): Fcosα- fms= ma (2)
(Oy): N + Fsinα – P = 0 (3)
mà fms= μN (4)
(2), (3) và (4) => F cosα – μ(P- Fsinα ) = ma
=> Fcosα – μP + μFsinα = ma
F(cosα +μsinα) = ma +μmg
=> F =
a) khi a = 1,25 m/s2
Đáp án D
Theo định luật II Niu tơn thì a sẽ thay đổi tùy vào v0, v0 càng lớn thì vật chuyển động lên càng cao => G tăng lên , nên chuyển động sẽ phụ thuộc trọng lực tác dụng lên vật
=> Có thể xảy một trong các khả năng trên , tùy thuộc vào v0