Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
+ Thay (x1 = 3cm; v1 = 8π cm/s) và (x2 = 4cm; v2 = 6π cm/s) vào ta được hệ phương trình hai ẩn A2 và
. Giải hệ phương trình ta được A = 5cm và ω = 2π rad/s.
+ Tìm giá trị các đại lượng thay vào:
+ t = 0: vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương => φ = - π/2 rad.
+ Thay số: x = 5cos(2πt - π/2)(cm).
Chọn B
+ Thay x1 = 3cm vào => x2 = ± 4cm.
+ Đạo hàm theo thời gian hai vế của phương trình , ta được:
64. 2x1v1 + 36.2x2v2 = 0 (v chính là đạo hàm bậc nhất của x theo thời gian).
Hay 128.x1v1 + 72.x2v2 = 0. Thay giá trị của x1, x2 và v1 vào ta được |v2|= 24 cm/s.
Đáp án D
+ Từ phương trình : 64 x 1 2 + 36 x 2 2 = 48 2 c m (1) Thay x 1 = 3 cm, ta có:
+ Đạo hàm phương trình (1), ta có:
⇒ 64 . 2 x 1 . x 1 ' + 36 . 2 x 2 . x 2 ' = 0 ⇒ 128 x 1 . x 1 ' + 72 x 2 . x 2 ' = 0
+ Theo định nghĩa vận tốc, ta có: v = x ' = ⇒ x 1 ' = v 1 x 2 ' = v 2
Thay vào phương trình trên ta có: 128 x 1 . v 1 + 72 x 2 . v 2 = 0 ⇒ v 2 = - 128 x 1 . v 1 72 x 2
+ Về độ lớn (tốc độ):
Dùng công thức độc lập: \(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\)
Suy ra hệ:
\(A^2=3^2+\dfrac{(8\pi)^2}{\omega^2}\)
\(A^2=4^2+\dfrac{(6\pi)^2}{\omega^2}\)
Từ đó tìm được:
\(A=5cm\)
\(\omega=2\pi(rad/s)\)
Ban đầu, vật qua VTCB theo chiều âm, suy ra \(\varphi=\dfrac{\pi}{2}(rad)\)
Vậy PT dao động: \(x=5\cos(2\pi t+\dfrac{\pi}{2})cm\)
góc phi tính sao ạ