Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi có cân bằng nhiệt là 27oC.
b) Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra
Q1 = m1C1(t1 –t) = 0,2.880.(100 – 27) = 12848J
c) Nhiệt lượng do nước thu vào để tăng nhiệt độ đến 27oC
Q2 = m2C2(t-t2) = m2.4200.(27-20) = \(29400.m_2\)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 => 12848= \(29400.m_2\)
m2 =\(\frac{12848}{29400}=0,44kg\)
Vậy khối lượng của nước là 0,44kg.
1. Nhiệt độ của chì nay sau khi có sự cân bằng nhiệt là 40 độ C.
2. Nhiệt lượng nước thu vào là \(Q=C_{nước}.m_{nước}.\Delta t=4200.0,4.\left(40-30\right)=16800J.\)
3. Nhiệt lượng chì tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào tức là
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
=> \(C_{chì}.m_{chì}.\Delta t_2=16800\)
=> \(C_{chì}=\frac{16800}{1,25.80}=168\frac{J}{Kg.K}\)
1) nhiệt độ chì cân bằng là 40
2) nhiệt lượng nước là 16800
3) nhiệt dung riêng chì 168
C3. Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/kg.K
Bài giải:
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1 . c1 . (t1 – t) = 0,4 . c . (100 – 20)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2 . c2 . (t – t2) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:
Q1 = Q2
0,4 . c . (100 – 20) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
C = 458 J/kg.K
Kim loại này là thép
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1 . c1 . (t1 – t) = 0,4 . c . (100 – 20)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2 . c2 . (t – t2) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:
Q1 = Q2
0,4 . c . (100 – 20) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
C = 458 J/kg.K
Kim loại này là thép.
Câu 1 :
Gọi nhiệt độ cân bằng là t
Ta có pt cân bằng nhiệt
m1.c1.(t-15) = m2.c2( 100-t)
=> t = [m1.c1.15 +m2.c2.100]/(m1.c1 +m2.c2)
t = [2.4200.15 + 0,5.380.100]/(2.4200 + 0,5.380)
t = 16,88 oC
Câu 1: Đổi: 500g= 0,5kg
Giải:
Nhiệt lượng đồng tỏa ra là:
Q= m.C.(t- t1)= 0,55.380.(75-15)= 12540(J)
Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q'= m'.C'.(t- t2)= 0,5.4200.(15-t2)= 2100(15-t2)= 315000-2100t2 (J)
mà: Q= Q'
<=> \(12540=315000-2100t_2\)
⇌ 2100t2= 31500- 12540
⇌2100t2= 18960
\(=>t_2=\frac{18960}{2100}\approx9\)(.C)
Nước nhận được nhiệt độ là:
△t= t- t2= 15-9= 6(.C)
Vậy ...
Câu 2: Đổi: 500g= 0,5kg
Giải:
Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q= m.C.(t-t1)= 0,5.4200.(25-15)= 21000(J)
Nhiệt lượng kim loại tỏa ra Là:
Q'= m'.C'.(t2- t)= 0,4.C'(100- 25)=30C'(J)
mà: Q= Q'
<=> 21000= 30C'
=> C'= \(\frac{21000}{30}=700\left(J/kg.K\right)\)
Vậy ...
Chúc bạn học tốt.
Nhiệt lượng toả ra
\(Q_{toả}=0,5.880\left(100-30\right)=30,8kJ\)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ 30800=m_{H_2O}4200\left(30-25\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=1,46kg\)
tóm tắt
m1=500gam=0,5 kg
t1=80oC
c1=380 J/kg.K
V=3l => m2 =3kg
t2=25oC
c2=4200 J/kg>K
t=???
Giải
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra là
Q1=m1.c1.(t1-1)
<=> Q1= 0,5.380.(80-t)
<=> Q1=190(80-t)
Nhiệt lượng nước thu vào là
Q2=m2.c2.(t-t2)
<=>Q2=3.4200(t-25)
<=>Q2= 12600(t-25)
do Nhiệt lượng miếng đồng tỏa = Nhiệt lượng nước thu vào
=> Q1=Q2
<=>190(80-t)=12600(t-25)
<=> 15200-190t=12600t-315000
<=>-190t-12600t=-315000-15200
<=> -12790t=-330200
<=> t≃25,9 oC
đáp số 25,9oC