Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trao đổi chéo một điểm ⇒ tạo 4 3 = 64 loại giao tử.
Cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 2 ở tất cả các tế bào sẽ tạo ra 3 loại giao tử XX, YY, O.
Do đó, số loại giao tử do n cặp NST còn lại không có trao đổi chéo tạo ra là: 768 : 64 : 3 = 4 ⇒ có 2 cặp.
Vậy tổng có 6 cặp NST => 2n=12
Đáp án B.
Có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trao đổi chéo một điểm.
=> Tạo 43 = 64 loại giao tử
Cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 2 ở tất cả các tế bào sẽ tạo ra 3 loại giao tử XX ; YY , O.
Do dó, số loại giao tử do n cặp NST còn lại không có trao đổi chéo tạo ra là:
768 : 64: 3 = 4
=> Có 2 cặp.
Vậy tổng có 6 cặp NST.
=> 2n = 12
Đáp án B
Gọi số cặp NST của loài là n.
3 cặp giảm phân có trao đổi chéo mỗi cặp sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
Cặp NST giới tính khi rối loạn giảm phân 2 ở một tế bào sẽ tạo ra 3 loại giao tử: XX, YY, O.
n - 4 cặp còn lại mỗi cặp tạo ra 2 loại giao tử.
Vậy tổng số loại giao tử tạo ra là: 43 × 3 × 2n - 4 = 768 → n = 6.
Vậy bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là: 2n = 12
Đáp án D
1 tế bào giảm phân cho 4 giao tử
1 tế bào giảm phân sinh giao tử có trao đổi chéo tạo ra 4 loại giao tử
Đáp án : D
Bộ NST của loài là 2n
1 cặp NST trao đổi chéo tai 1 điểm tạo 4 loại giao tử
n-1 cặp con lại tạo 2n-1 loại giao tử
=> Số loại giao tử tối đa là 4 x 2n-1 = 512
=> Vậy n = 8
=> Vậy 2n = 16
Nhóm 1 : Số giao tử tối đa là 4 x 2 x 2 x 2 = 32
Nhóm 2 : Số giao tử tối đa là 4 x 2 x 2 x 2 = 32
Số giao trử bị trùng với nhóm 1 là : 32 :2 = 16
Nhóm 3 : Số giao tử tối đa là 4 x 4 x 2 x 2= 64
Số giao tử bị trùng với nhóm 2 là 64 : 2 = 32
Nhóm 4 : Số giao tử được tạo ra bị trùng với các nhóm trên
Số loại giao tử tối đa được tạo ra là :
32 + 32 : 2 + 64: 2 = 64 + 16 = 80
Đáp án D
Ta có 2n = 10 => n = 5
Các NST trong NSt tương đồng có nguồn gốc và cấu trúc khác nhau
Số loại tinh trùng tối đa được hình thành là 2n + 2 = 27 = 128
Số tinh trùng mang trao đổi chéo là 32 : 2 + 40 : 2 = 36 %
Đáp án A
2n = 10 => n = 5
Cặp số 1 → 4 loại tinh trùng.
Cặp số 2 → 4 loại tinh trùng.
Mỗi cặp còn lại → 2 loại tinh trùng
=> Số loại tinh trùng tối đa: 4 x 4 x 23 = 128.
Mỗi tế bào xảy ra trao đổi chéo ở cặp số 1 → 4 tinh trùng, trong đó 2 tinh trùng không có trao đổi chéo.
Mỗi tế bào xảy ra trao đổi chéo ở cặp số 2 → 4 tinh trùng, trong đó 2 tinh trùng không có trao đổi chéo.
Mỗi tế bào không xảy ra trao đổi chéo → 4 tinh trùng không có trao đổi chéo.
=> Tỷ lệ tinh trùng không mang trao đổi chéo: 0 , 32 . 2 + 0 , 4 . 2 + 0 , 28 . 2 4 = 0 , 64
=> Tỷ lệ tinh trùng mang trao đổi chéo: 1 – 0,64 = 0,36 = 36%
Chọn D
Đáp án B
* Một cặp NST tương đồng (I I) --giảm phân không TĐC→ 1/2 giao tử có NST từ bố + 1/2 giao tử có NST từ mẹ.
* Một cặp NST tương đồng (I I) --giảm phân có TĐC→ 1/4 giao tử có NST từ bố + 1/4 giao tử có NST từ mẹ.
- Ta có:
+ 32% tế bào chỉ có cặp NST số 1 TĐC ở 1 điểm → tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ = 0,32 × 1/4 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 0,32/32.
+ 40% tế bào chỉ có cặp NST số 3 TĐC ở 1 điểm → tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ = 0,4 × 1/4 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 0,4/32.
+ 28% tế bào còn lại không có TĐC → tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ = 0,28 × 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 0,28/16.
=> Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ = 0,32/32 + 0,4/32 + 0,28/16 = 1/25 = 4%.
Đáp án D
3 cặp NST tương đồng trao đổi chéo 1 điểm tạo ra 43 = 64 loại giao tử về 3 cặp này
Cặp NST giới tính rối loạn giảm phân 2 ở tất cả tế bào, tạo ra 3 loại
ð Các cặp còn lại tạo 768 : 64 : 3 = 4 loại
ð Còn lại là 2 cặp NST
ð Bộ NST của loài là 2n = 12