Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
I đúng, kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo đc 9 kiểu gen
II đúng, hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của 2 kiểu gen:
0,2AaBb → F3: Hoa đỏ (A-B-)
Tỷ lệ hoa đỏ ở F3: 153/1280
III đúng, tỷ lệ hoa trắng ở F4:
0,2AaBb → F4: Hoa trắng (aabb)
0,6aaBb → F4: Hoa trắng (aabb)
0,1aabb → 0,1aabb
Tỷ lệ hoa trắng là: 2177/5120
IV đúng, tỷ lệ hoa đỏ ở F4 :
0,1AABb → F4: Hoa đỏ (A-B-) hoa đỏ thuần chủng:
0,2AaBb → F3: Hoa đỏ (A-B-) hoa đỏ thuần chủng:
Tỷ lệ hoa đỏ là: 561/5120
Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng : 93/1024
Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4, xác suất thu được cây thuần chủng là 155/187
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
· Có 2 cặp gen và phân li độc lập nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen.
· Quá trình tự thụ phấn thì sẽ làm cho kiểu tỉ lệ dị hợp gen giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Có 2 cặp gen và phân li độc lập cho nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen.
Quá trình tự thụ phấn sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là
A
a
B
b
A
-
B
-
=
0
,
2
x
1
4
2
0
,
2
x
5
8
+
0
,
2
x
5
8
2
=
4
65
Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là
0
,
2
x
1
8
+
0
,
2
x
1
8
x
7
8
x
2
+
0
,
2
x
1
8
=
3
32
Đáp án A
Có 4 phát biểu đúng, đó là I, III, IV và V. → Đáp án A.
(I) đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = 0 , 4 2 2 = 0,1.
(II) sai. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng.
(III) đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6.
(IV) đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ = 0 , 4 - 0 , 4 8 2 = 0,175 = 7/40. → Cây hoa đỏ = 33/40.
(V) đúng. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. → Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa.
Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. → Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa.
Đáp án B
(1) Đúng. Các cá thể mang kiểu gen AaBb ở (P) qua F1 và F2 sẽ tạo ra 9 loại kiểu gen.
(2) Đúng. Vì đây là quần thể tự thụ nên tỉ lệ dị hợp sẽ giảm qua các thế hệ.
(3) Sai. Với ý này, hướng giải chung là tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ ở F2 (A-B-), sau đó tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp hai cặp gen (AaBb). Thương là kết quả cần tìm.
Vì đây là quần thể tự thụ phấn chia thành các nhóm cá thể khác nhau: (chỉ có 2 nhóm này có khả năng tự thụ cho ra đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ)
+ Nhóm 1: 0,2 AABb à F2: A-B- = 0,2.0,625 = 0.125 ; AbBb = 0
+ Nhóm 2: 0,2 AaBb à F2: A-B- = 0,2.0,6252 =
5
64
AaBb = 0,2.0,25.0,25 = 0.0125
(4) Sai. Tương tự ý 3, ta cũng chia thành các nhóm cá thể có khả năng tạo ra đời F3 dị hợp 1 cặp gen như sau:
+ Nhóm 1: 0,2 AABb à F3: AABb = 0,2.0,53 = 0.025
+ Nhóm 2: 0,2 AaBb à F3: AABb = aaBb = AaBB = Aabb =
+ Nhóm 3: 0,2 Aabb à F3: Aabb = 0,2.0,53 =
1
40
à Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
Đáp án A
P: 0,6AA : 0,4Aa. Tự thụ, A_: đỏ, aa: trắng
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%. à đúng, Aa = 0,4:22 = 0,1
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. à sai, tỉ lệ KH hoa đỏ giảm dần nhưng không thể bằng tỉ lệ hoa trắng.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6. à đúng, do ban đầu AA – aa = 0,6, mà qua các thế hệ, aa và AA tăng với lượng như nhau à hiệu số này luôn = 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. à đúng, ở F3, aa = à A_ = 33/40
V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17. à đúng, Aa
Đáp án B
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
+ Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
P: 0,8 hoa đỏ:0,2 hoa trắng
Giả sử cấu trúc di truyền là xAA:yAa:0,2aa
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, tần số alen
III đúng, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là
→ hoa đỏ : 27/35
IV sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn là không đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng hợp và dị gợp đều tăng thêm
Chọn đáp án B.
Gọi quần thể ban đầu có cấu trúc là xAA : yAa : 0,2aa.
Sau 3 thế hệ tự phối có tỉ lệ kiểu gen aa = 0,25.
→ 0 , 2 + y . 1 - 1 2 3 2 = 0 , 25 → y = 4 35 → đúng
II sai. Tần số alen A ở P là : 24/35 + 2/25 = 26/35.
III đúng. Ở F1, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ là
0
,
2
+
4
35
.
1
4
=
8
35
IV sai. Tỉ lệ dị hợp giảm đều, tỉ lệ đồng hợp trội và tỉ lệ đồng hợp lặn qua các thế hệ đều tăng theo hệ số
y
.
1
-
1
2
n
2
nên hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử (AA) với tỉ lệ cây hoa trắng (aa) không thay đổi qua các thế hệ.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì cây hoa trắng do các kiểu gen 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,1aabb ở P sinh ra.
P có 0,4AaBb thì F1 có aabb = 0 , 4 . 1 4 2 = 1 40 .
P có 0,2Aabb thì F1 có aabb = 0 , 2 . 1 4 = 1 20
P có 0,2aaBb thì F1 có aabb = 0 , 2 . 1 4 = 1 20
P có 0,1aabb thì F1 có aabb = 0,1.
→ Kiểu gen aabb ở F1 có tỉ lệ = = 22,5%.
II đúng. Vì cây hoa đỏ do các kiểu gen 0,1AABb : 0,4AaBb ở P sinh ra.
P có 0,1AABb thì F2 có A-B- = 0 , 1 . 5 8 = 1 16
P có 0,4AaBb thì F2 có A-B- = 0 , 4 . 5 8 2 = 5 32
→ Kiểu hình hoa đỏ (A-B-) ở F2 có tỉ lệ = 1 16 + 5 32 = 7 32
III đúng. Vì cây hoa đỏ do các kiểu gen 0,1AABb : 0,4AaBb ở P sinh ra.
P có 0,1AABb thì F3 có A-B- = 0 , 1 . 9 16 = 9 160 . F3 có kiểu gen AABB = 0 , 1 . 7 16 = 7 160
P có 0,4AaBb thì F3 có A-B- = 0 , 4 . 9 16 2 = 81 640 . F3 có kiểu gen AABB = 0 , 4 . 7 16 2 = 49 640 .
→ Kiểu hình hoa đỏ (A-B-) ở F3 có tỉ lệ = 9 160 + 81 640 = 117 640
Kiểu gen AABB (hoa đỏ thuần chủng) = 7 160 + 49 640 = 77 640
→ Ở F3, lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng = 77 117
IV đúng. Vì kiểu hình hoa vàng (A-bb hoặc aaB-) do các kiểu gen 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb sinh ra.
- P có 0,1AABb thì đến F4 sẽ có A-bb =
- P có 0,4AaBb thì đến F4 sẽ có A-bb và aaB- =
- P có 0,2Aabb thì đến F4 sẽ có aaB- =
- P có 0,2aaBb thì đến F4 sẽ có aaB- =
→ Kiểu hình hoa vàng ở F4 có tỉ lệ =