Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Do quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không thay đổi qua các thế hệ:
Tần số alen A là PA = 0,1 + 0,2 + 0,3 : 2 = 0,45
Tần số alen B là PB = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 = 0,5.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
Do quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không thay đổi qua các thế hệ:
Tần số alen A là PA = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 : 2 = 0,35.
Tần số alen B là PB = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 = 0,5.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án C
Cách giải :
Tần số alen A = 0,8 =0,15+0,30+0,15+(0,1+0,2+0,1)÷2 ; a = 0,2 ; B =b =0,5
Ở thế hệ F3 tần số alen a là 0.125
Vì tất cả các kiểu gen chứa aa đều chết nên tần số alen b không thay đổi
Chọn C
Cho một quần thể thực vật (Y0) có cấu trúc di truyền : 0,1 AB/ab +0,2Ab/aB +0,3AB/aB+ 0,4ab/ab =1.
Tần số alen ở thế hệ Y0:
Tần số alen A = 0,1*1/2 + 0,2*1/2 + 0,3*1/2 = 0,3.
Tần số alen a = 0,1*1/2 + 0,2*1/2 + 0,3*1/2 + 0,4*1= 0,7.
Tần số alen B = 0,1*1/2 + 0,2*1/2 + 0,3*1 = 0,45.
Tần số alen b = 0,1*1/2 + 0,2*1/2 + 0,4*1= 0,55.
Nếu không có tác nhân đột biến, chọn lọc tự nhiên hay các yếu tố ngẫu nhiên thì tần số alen của quần thể tự thụ phấn hay quần thể giao phấn cũng không thay đổi qua các thế hệ.
Vậy, đáp án là pA =0,3 và pB =0,45.
Đáp án: A
Giải thích :
Tần số các alen trong quần thể tự phối giữ nguyên qua các thế hệ → pA = 0,5 + 0,2/2 = 0,6; qa = 0,4 → (2) đúng.
Cấu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ tự phối:
Fn: 0,4 + 0,4(1 – 1/2n)/2AA : 0,4 x 1/2n Aa : 0,2 + 0,4(1 – 1/2n)/2aa
→ F1 : 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa → (1) đúng.
F3 : 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa → Tỉ lệ kiểu hình ở F3: 0,625 đỏ : 0,375 trắng → (2) đúng.
F2 : 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa → tần số kiểu gen đồng hợp ở F2 = 0,55 + 0,35 = 0,9 → (4) đúng.
Đáp án D
Khi cân bằng di truyẻn, tần số alen A ở quần thể là: a=0,7
Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng di truyền là 0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa.