Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở cá...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 9 2019

Đáp án B

Từ cấu trúc di truyền ở các thế

hệ ta thấy:Từ thế hệ P đến F4

thì tỉ lệ kiểu gen AA và Aa đang

 giảm dần à Chọn lọc tự nhiên

loại bỏ những cá thể

mang kiểu hình trội

15 tháng 8 2019

Đáp án A

P: 0.50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 -> A/a = 0,65/0,35

F 1  : 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 à A/a = 0,575/0,425 => kiểu hình lặn tăng, tỉ lệ kiểu hình trội giảm.

F 2  : 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 à  A/a = 0,5/0,5 => kiểu hình lặn tăng, tỉ lệ kiểu hình trội giảm.

F 3  : 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 à A/a = 0,375/0,625 => kiểu hình lặn tăng, tỉ lệ kiểu hình trội giảm.

F4 : 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = l à A/a = 0,2/0,8 => kiểu hình lặn tăng, tỉ lệ kiểu hình trội giảm.

Chúng ta thấy qua từng thế hệ tần số kiểu hình trội giảm đều đặn, lặn tăng; tần số alen trội giảm, lặn tăng => chứng tỏ chỉ do tác động của CLTN.

A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần à trội giảm, lặn tăng.

B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. Kết quả giả thiết ta thấy đồng hợp lặn tăng.

c. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. Kết quả giả thiết ta thấy đồng hợp lặn tăng.

D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Kết quả giả thiết ta thấy đồng hợp lặn tăng.

29 tháng 9 2017

Đáp án D

Qua các thế hệ của quần thể trên ta thấy: Tần số tương đối của alen A liên tục giảm: P: A = 0,65, F1 có A = 0,575, F2 có A = 0,5, F3 có A = 0,375, F4 có A = 0,3 tương ứng là sự tăng dần của tần số alen a

Mặt khác ta thấy các cá thể có kiểu hình trội có xu hướng giảm dần, các cá thể có kiểu hình lặn tăng lên → Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1      F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1 F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1 F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1 Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn...
Đọc tiếp

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1      

F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1

F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1

F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1

Biết A trội hoàn toàn so với a.

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.

B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.

D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

1
5 tháng 12 2018

Đáp án D

Nhận xét đúng là: chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ dần các cá thể mang kiểu hình lặn

6 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

Qua các thế hệ chúng ta sẽ thấy tần số alen thay đổi theo hướng tăng dần tần số alen A và giảm tần số alen a. Đồng thời có sự loại bỏ các cá thể mang kiểu hình lặn (aa). Do vậy, tác động chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cá thể mang kiểu hình lặn.

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau P: 0.20AA + 0,30Aa + 0,50aa =1.                   F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa =1.                  F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1. F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1. Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của...
Đọc tiếp

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau

P: 0.20AA + 0,30Aa + 0,50aa =1.                   F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1.

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa =1.                  F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1.

F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1.

Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.

B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn

1
23 tháng 7 2019

Đáp án C

Loại A,D vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình

Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn giảm dần qua các thế hệ

15 tháng 7 2018

Đáp án D

Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp tăng, tần số kiểu gen đồng hợp lặn giảm

→ Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng loại bỏ kiểu hình đồng hợp lặn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).