Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
I. Các gen nằm trên NST số 1 của người luôn có số lần tự sao giống với số lần tự sao của các gen trên NST số 2. à đúng
II. Các gen nằm trên NST số 1 của người luôn có số lần phiên mã giống với số lần phiên mã của các gen trên NST số 2. à sai
III. Quá trình tự sao và phiên mã diễn ra trong tế bào người đều tuân theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. à sai
IV. Các gen trên các NST khác nhau đều có khả năng biểu hiện thành kiểu hình với xác suất như nhau ở mỗi giai đoạn của quá trình phát triển cá thể. à sai
Đáp án B
Xét 4 locut trên NST thường:
Locut I có 2 alen , locut III có 4 alen nằm trên cặp NST số 3 ( trật tự săp xếp các gen trên 1 NST không thay đổi)
→ số loại NST : 2× 4 = 8
→ tạo tối đa : 8 loại giao tử.
Locut II có 3 alen
→ tạo 3 loại giao tử.
Locut IV có 3 alen
→ tạo 3 loại giao tử.
Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể là: 8× 3× 3 = 72
NST số I: 3 3 + 1 2
NST giới tính:
XX: 2 . 4 . 2 . 4 + 1 2 = 36
XY: 2 x 4 x 2 x 4 = 64
=> Số kiểu gen: 6 x (64 + 36) = 600
Chọn B
Đáp án B.
Giải thích: Khi hai locus cùng nằm trên 1 NST thì xem hai locus đó là 1 gen. Số alen của gen = tích số alen của 2 locus. Ở bài toán này, gen có số alen 2x4=8
- Ở cặp NST giới tính;
+ Giới tính XX có số kiểu gen =8x 9/2 =36
+ Giới tính XY có số kiểu gen =8x8=64
-> Ở cặp NST giới tính có số kiểu gen =36+64=100
- Ở cặp NST số 1 có số kiểu gen =3x 4/2 =6 kiểu gen.
-> Tổng số kiểu gen =100x6=600
Đáp án A
A_B_: nâu
A_bb; aaB_; aabb: trắng
D_: cao; dd: thấp
A và D di truyền liên kết
(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous. à sai, có số KG = 10x3 = 30, số KH = 4
(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. à đúng.
(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2 à đúng
P: Aa BD//bd x aa bd//bd
GP: A BD = a bd = A bd = a BD = 0,15 a bd
A bD = A Bd = a bD = a Bd = 0,1
F1: Nâu, cao = 0,15; nâu, thấp = 0,1
Trắng, cao = 0,35; trắng, thấp = 0,4
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. à đúng, Aa BD//bd; Aa Bd//bD
Đáp án A
A_B_: nâu
A_bb; aaB_; aabb: trắng
D_: cao; dd: thấp
A và D di truyền liên kết
(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous. à sai, có số KG = 10x3 = 30, số KH = 4
(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. à đúng.
(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2 à đúng
P: Aa BD//bd x aa bd//bd
GP: A BD = a bd = A bd = a BD = 0,15 a bd
A bD = A Bd = a bD = a Bd = 0,1
F1: Nâu, cao = 0,15; nâu, thấp = 0,1
Trắng, cao = 0,35; trắng, thấp = 0,4
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. à đúng, Aa BD//bd; Aa Bd//bD
Đáp án D
AaBbdd x AaBBDd
- Số kiểu gen = 3 * 2 * 2 = 12
- Số kiểu hình = 2 * 1 * 2 = 4
Đáp án D
AaBbdd x AaBBDd
- Số kiểu gen = 3 * 2 * 2 = 12
- Số kiểu hình = 2 * 1 * 2 = 4
Đáp án D
Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di truyền của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau:
Locus 1: số KG = 6; số KH = 4
Locus 2 và 3 (nằm trên cùng 1 cặp NST thường): số KG = 15x10 + 10x6 = 210
Số KH của B = 8; số KH của D = 5
Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A1 > A2 = A3
Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B1 > B2 = B3 = B4> B5.
Locus 3: Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D1 = D2 > D3 > D4.
Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus 1. Cho các nhận xét dưới đây liên quan đến kiểu gen và kiểu hình của các locus nói trên:
(1). Có tối đa 1260 kiểu gen khác nhau liên quan đến 3 locus xuất hiện trong quần thể. à đúng, 6x210 = 1260
(2). Có tối đa 60 loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra trong 1 quần thể. à đúng, các loại giao tử = 3x5x4 = 60
(3). Có tối đa 160 loại kiểu hình khác nhau xuất hiện trong quần thể này. à đúng, số KH = 4x8x5 = 160
(4). Có tối đa 1587600 kiểu giao phối trong quần thể liên quan đến các kiểu gen của 3 locus này. à số kiểu giao phối = 12602 = 1587600