Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1) Đúng. Vì với 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn thì quần thể sẽ có 4 loại kiểu hình.
(2) Sai. Vì trong 3 kiểu gen của gen A thì AA = 0,49 chiếm tỉ lệ cao nhất (Aa chiểm tỉ lệ trung bình); trong 3 kiểu gen của gen B thì Bb = 0,48 chiếm tỉ lệ cao nhất. Do đó kiểu gen AaBb không chiếm tỉ lệ cao nhất. (Kiểu gen sẽ có tỉ lệ cao nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó có tỉ lệ cao nhất). Kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.
(3) Sai. Vì quần thể này có 2 cặp gen phân li độc lập thì sẽ có 9 kiểu gen.
(4) Đúng. Vì trong 3 kiểu gen của gen A thì aa = 0,09 chiếm tỉ lệ thấp nhất; trong 3 kiểu gen của B thì BB = 0,16 chiếm tỉ lệ thấp nhất. Do đó, kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ thấp nhất. (Kiểu gen sẽ có tỉ lệ thấp nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó có tỉ lệ thấp nhất).
-> Đáp án B.
Đáp án D.
Có 3 nhận xét đúng, đó là (2), (3), (4).
Giải thích:
Lưu ý: Trong quần thể, kiểu gen sẽ có tỉ lệ cao nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó chiếm tỉ lệ cao nhất; Kiểu hình chiếm tỉ lệ cao nhất nếu từng tính trạng trong kiểu hình đó chiếm tỉ lệ cao nhất.
→ (1) sai.- Vì 2 cặp gen dị hợp nên quần thể có 4 kiểu hình là đúng. Tuy nhiên, kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-) có tỉ lệ bé hơn kiểu hình A-bb. Vì tỉ lệ của kiểu hình bb chiếm 64% nên kiểu hình B- chỉ chiếm 36%.
- Vì có 2 cặp gen dị hợp và phân li độc lập nên quần thể có 9 kiểu gen. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ cao nhất là đúng. Vì trong các kiểu gen của cặp gen Aa thì Aa chiếm tỉ lệ 0,48 là cao nhất; Trong các kiểu gen của cặp gen Bb thì kiểu gen bb có tỉ lệ = 0,64 là có tỉ lệ cao nhất.
→ Kiểu gen Aabb có tỉ lệ cao nhát.
→ (2) đúng.
- Để đời con có 100% cá thể có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng thì một bên bố hoặc mẹ phải thuần chủng trội.
Có các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Cơ thể AABB lai với 9 kiểu gen còn lại đều cho đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng.
Trường hợp 2: Cơ thể AABb x AaBB; AABb x aaBB
Trường hợp 3: Cơ thể AAbb x aaBB; AAbb x AaBB
→ Có tổng số 13 phép lai.
→ (3) đúng.
- Khi có tác động của các nhân tổ tiến hóa thì mọi quần thể đều mất trạng thái cân bằng di truyền.
→ (4) đúng.
Đáp án D
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,16AA:0,48Aa:0,36aa)
(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)
Xét các phát biểu
(1) đúng
(2) sai, AaBb chiếm tỷ lệ lớn nhất
(3) sai, Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính
trạng trội, xác suất thu đuợc cá thể thuần
chủng là 0 , 16 × 0 , 25 ( 1 - 0 , 36 ) ( 1 - 0 , 25 ) = 1 12
(4) đúng, kiểu hình: aaB-: aaBB:2aaBb
tự thụ phấn → aaBB:2(3aaB-:1aabb)
→ kiểu hình 5aaB-:1aabb
Đáp án A
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)
Xét các phát biểu
I đúng, số kiểu gen tối đa là 9; số kiểu gen đồng hợp là 4 → dị hợp là 5
II đúng,
III sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 1/12
IV đúng, các cây có kiểu hình aaB-: 0,36×0,25aaBB:0,36×0,5Bb ↔ 1aaBB:2aaBb tự thụ phấn. tỷ lệ aabb = 1/6 →aaB- = 5/6
Đáp án B
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,25AA:0,5Aa:0,25aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
Xét các phát biểu
I đúng,
II sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 0 , 36 x 0 , 25 1 - 0 , 16 1 - 0 , 25 = 1 7
III sai, các cây có kiểu hình A-bb = 0,75×0,16 =0,12; tỷ lệ cá thể AAbb = 0,25×0,16 =0,04 → xác suất cần tính là 1/3
IV sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là: 0,5×0,48 =0,24
Đáp án C
Chỉ có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:
Ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.
Ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 cho nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.
→ Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất → Sai.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
=
→ Đúng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
→ Đúng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là
→ Đúng.
Chọn C
Chỉ có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
-I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét tiwngf cặp gen:
ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.
ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.
→ Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất → sai.
Đáp án B.
Có 2 nhận xét đúng, đó là (1), (4).
Giải thích:
- Có 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen cho nên quần thể có số kiểu hình:
2 x 2 = 4
® (1) đúng.
- Vì A = 0,7 nên trong số 3 kiểu gen của cặp A, a thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ cao nhất, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ thấp nhất. Vì B = 0,4 nên trong các kiểu gen của cặp B, b thì kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn nhất, kiểu gen BB chiếm tỉ lệ thấp nhất.
® Kiểu gen AABb có tỉ lệ cao nhất là sai.
® (2) sai.
Kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ thấp nhất là đúng.
® (4) đúng.
- Vì 2 cặp gen này phân li độc lập, cho nên quần thể có số kiểu gen:
3 x 3 = 9
® (3) sai.