Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa
Aa sinh sản bằng 1/2 so với AA, aa
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn:
AA → AA
Aa → 1/2 x (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)
aa → aa
Vậy
AA = 0,1 + 0,5 x 1/8= 0,1625 %
aa = 0,4 + 0,5 x 1/8 = 0,4625 %
Aa = 0,5 x 1/4 =0,125
Vậy F1: 0,1625AA : 0,125Aa : 0,4625aa
Hay chia lại tỉ lệ: 13/60 AA : 10/60 Aa : 37/60 aa
Vậy aa = 37/60 = 61,67 %
Đáp án C
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là
P: 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa.
Tự thụ phấn 1 thế hệ, KG dị hợp có khả năng sinh sản = 1/2
AA x AA à 0,1 AA
Aa x Aa à 0,0625 AA: 0,125 Aa : 0,0625 aa
aa x aa à 0,4
à F1: aa = (0,4+0,0625)/(0,1+0,25+0,4) = 61,67%
Đáp án A.
Tỷ lệ Bb ở thế hệ có BB = 0,475 là: 0,2 – 2 x (0,475 – 0,4) = 0,05
0 , 2 0 , 05 = 4 = 2 2 => cần 2 thế hệ tự thụ.
Đáp án C
P: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa
Aa sinh sản bằng 1 2 so với AA, aa
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn :
AA → AA
Aa → 1 2 × 1 4 A A : 2 4 A a : 1 4 a a
aa → aa
vậy AA = 0 , 1 + 0 , 5 × 1 8 = 0 , 1625
aa = 0 , 4 + 0 , 5 × 1 8 = 0 , 4625
Aa = 0 , 5 × 1 4 = 0 , 125
Vậy F1 : 0,1625AA : 0,125Aa : 0,4625aa
Hay chia lại tỉ lệ: 13 60 A A : 10 60 A a : 37 60 a a
Vậy AA = 13 60 = 21,67 %
Đáp án C
P: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa
Aa sinh sản bằng so với AA, aa
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn :
AA → AA
Aa → 1/2 x (1/4AA :2/4Aa : 1/4aa)
aa → aa
vậy
AA = 0,1 + 0,5 x 1/8= 0,1625 %
aa = 0,4 + 0,5 x 1/8= 0,4625 %
Aa = 0,5 x 1/4=0,125
Vậy F1 : 0,1625AA : 0,125Aa : 0,4625aa
Hay chia lại tỉ lệ: 13/60AA :10/60Aa : 37/60aa
Vậy AA = 13/60= 21,67 %
Đáp án : C
Tần số kiểu gen dị hợp Bb sau 2 thế hệ là: 0 , 4 0 , 2 2 = 0,1
Đáp án : C
Ta có công thức :
Ở thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối có tần số alen b là q, hợp tử có kiểu gen bb bị chết ở giai đoạn phôi thì tần số alen a ở thế hệ Fn là :
q / 1 + nq = 0,01 / 1 + 10 x 0,1 = 0,05
Chọn đáp án C
Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn của quần thể.
Để tỷ lệ đồng hợp chiếm 0,95 → thể dị hợp chiếm 1 – 0,95 = 0,05
Ta có: 0,4.(1/2)^n = 0,05 → n = 3
Đáp án C
Quần thể thực vật tự thụ phấn có tỷ lệ kiểu gen P: 0,2 BB : 0,5 Bb: 0,3 bb
Cá thể Bb không có khả năng sinh sản → những cá thể tham gia sinh sản: 0,2 BB : 0,3bb = 0,5 → 0,4 BB : 0,6 bb =1
Quần thể tự thụ phấn → BB × BB → BB, bb × bb → bb
Tỷ lệ kiểu gen của quần thể không thay đổi: 0,4 BB: 0,6 bb =1
Tính lại tỷ lệ kiểu gen P: 0,5Bb : 0,5bb.
Qua 1 thế hệ tự phối: Bb = 0,25; BB = 0,25/2 = 0,125
Chọn B