Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(W=W_t+W_d\)
\(\Leftrightarrow W_t=W_{dmax}-W_d\)
\(=\frac{1}{2}C.U^2_0-\frac{1}{2}Cu^2\)
\(=5.10^{-5}J\)
Công mà điện trường giữa anôt và catôt của ống Rơn-ghen sinh ra khi êlectron bay từ catôt đến anôt bằng đô tăng động năng của êlectron :
- e U A K = W s - W t = m v 2 / 2 - 0 ⇒ m v 2 / 2 = e U K
⇒ λ m i n = h / e U A K = 6 , 2 . 10 - 9 m
Số lượng photon đến bản A bằng năng lượng của chùm photon chia cho năng lượng mỗi photon
\(N=\frac{Pt}{\varepsilon}\)
Số lượng electron bật ra là
\(N'=N.H=0,01N\)
Số electron đến bản B là
\(N''=\frac{q}{e}=\frac{It}{e}\)
Tỉ lệ số photon rời A đến được B là
\(\frac{N''}{N'}=\frac{I\varepsilon}{eHP}\approx0,218\)
Phần trăm rời A mà không đến B là
\(\text{1-0.218=0.782=78.2%}\)
Giới hạn quang điện là bước sóng lớn nhất chiếu vào kim loại mà gây ra hiệu ứng quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại nên đáp án là B
Công thức Anh-xtanh cho hiện tượng quang điện ngoài
\(hf =A + \frac{1}{2} mv_{0max}^2= A+ W_{đmax}\)
=> \(\frac{hc}{\lambda_1} =\frac{hc}{\lambda_0}+W _{đmax1} \)
=> \(W_{đmax1} = \frac{hc}{\lambda_1} - \frac{hc}{\lambda_0} = 3,011.10^{-19}J.\)
Với công thoát: \(A = \frac{hc}{\lambda_0} = 3.011.10^{-19}J ; \frac{hc}{\lambda_1} = 6,023.10^{-19}J.\)
Mà \(v_{0max2} = \sqrt{2}v_{0max2} => W_{dmax1} = 2W_{dmax2} \)
=> \(\frac{hc}{\lambda_2} =\frac{hc}{\lambda_0}+W _{đmax2} = 3,011.10^{-19} + 6,023.10^{-19} = 9,035.10^{-19}J.\)
=> \(\lambda_2 =\frac{hc}{ \frac{hc}{\lambda_0} +W_{dmax2}} = \frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{9,035.10^{-19}} = 2,2.10^{-7}m = 0,22 \mu m.\)
Chọn đáp án.D. \(0,22\mu m.\)
Nhiệt lượng
\(Q=I^2Rt=\frac{E^2_0t}{2R}=\frac{\left(\omega NBS\right)^2t}{2R}=\frac{\left(200.100\pi.0,002\right)^2.60}{2.1000}\)\(=474J\)
Chọn đáp án D