Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
+ Ta có : Bước sóng λ = v t = 1 20 π 2 π = 0 , 1 m = 10 c m
+ Độ lệch pha giữa một điểm nằm trên phương truyền sóng và phần tử ở nguồn O là :
△ φ = 2 π d λ
+ Theo bài : △ φ = π 6 ⇒ 2 π △ d λ = π 6 ⇒ △ d = λ 12
+ Lại có : 42,5=4 λ + λ 4
+ Trên phương truyền sóng hai điểm cách nhau λ thì cùng pha => từ O đến M có 4 điểm dao động cùng pha với O
+ Vì ở đây cho điểm H dao động cùng pha với O và chậm pha hơn O1 góc π 6 nên ta có hai bó cùng pha sẽ là hai bó chẵn hoặc là hai bó lẻ . Vậy những điểm cùng pha với O chậm hơn nằm trên bó 1,3,5 , trong 1 bó sẽ có 2 điểm dao động chậm pha hơn hai bó nguyên ( có 4 điểm ) và một phần λ 4 của bó 5 ( có 1 điểm nửa)
=> có tất cả là 5 điểm
Đáp án D
Phương pháp: Viết phương trình dao động của phần tử môi trường tại M và xét đặc điểm của nó
Cách giải:
Phương trình dao động của nguồn O là: u 0 = 2 cos ( 20 π t + π 3 ) m m
Phương trình dao động của phần tử bất kì là:
u m = 2 cos ( 20 π ( t - d m v ) + π 3 ) = 2 cos ( 20 π t - 20 π d m v + π 3 ) mm
Biết dm < 42,5 cm. và vận tốc v = 1m/s = 100cm/s.
Phần tử m dao động lệch pha π/6 so với nguồn tức là:
20 π d m v = π 6 + k 2 π ⇔ 20 π . d m 100 = π 6 + k 2 π ⇔ d m 5 = 1 6 + 2 k ⇔ d m = 5 6 + ' 10 k
Áp dụng điều kiện 0 < dm < 42,5 cm ta có : 0 < 10 k + 5 6 < 42 , 5 ⇔ - 0 , 08 < k < 4 , 1 ⇒ k = 0 , 1 , 2 , 3 , 4
Vậy có 5 giá trị k thỏa mãn.
\(\lambda = v/f = 0.8/100 = 0.008m = 0.8cm.\)
\( A_M = |2a\cos\pi(\frac{d_2-d_1}{\lambda}-\frac{\triangle\varphi}{2\pi})| = |2a\cos\pi(\frac{0}{\lambda}-\frac{0}{2\pi})| = |2a| = 2a.\)
\(u_M = A_M\cos(2\pi ft - \pi\frac{d_2+d_1}{\lambda}+\frac{\varphi_1+\varphi_2}{2})\\= A_M\cos(200\pi t - \pi\frac{8+8}{0.8}+\frac{0}{2})= 2a\cos(200\pi t - \pi\frac{8+8}{0.8})= 2a\cos(200\pi t-20\pi)=2a\cos(200\pi t)\)
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
Độ lệch pha của một điểm trên MN cách O một khoảng d là:
Đáp án C