Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Số bội giác của ảnh: \(G_{\infty}=\dfrac{\delta.OC_C}{f_1.f_2}=\dfrac{16.20}{1.4}=80\)
b) * Xét TH quan sát ở điểm cực viễn: (nhắm chừng vô cực)
d2'= -OCv= - vô cùng
l= f1+f2+ $ =21 cm ($: là độ dài quang học nhá bạn)
=>1/f2= 1/d2+ 1/d2' ( vì d2'= - vô cùng)
=> f2=d2=4 cm
=>d1'= l-d2=21-4=17 cm
=>d1= (d1'*f1)/(d1'-f1)=1.0625 cm
Ta có k=-d1'/d1=-16 =>|k|=16
Ta có: k= A1'B1'/ AB=
=> A1'B1'= |k|AB
tan@= A1'B1'/f2 = |k|AB/f2 (@ là góc trong ảnh đó bạn, cái này áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông)
=> AB= tan@*f2/ |k|
=>AB= (tan 2' * 4)/ 16=0.0001454 m
Chọn A
+ Tiêu cự của kính lúp: f = 1 D = 5 c m
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C V ⎵ l → M a t V ⇒ d / = l − d M = 10 − 45 = − 35 ⇒ k = d / − l − f = − 35 − 5 − 5 = 8
+ Để phân biệt được hai điểm AB trên vật thì góc trông ảnh A1B1 lớn hơn năng suất phân li:
ε ≤ α ≈ tan α = A 1 B 1 d M = k A B d M ⇒ A B ≥ d M ε k = 0 , 45.3.10 − 4 8 = 16 , 875.10 − 6 m
Sơ đồ tạo ảnh liên tiếp qua kính hiển vi:
Khi ngắm chừng ở CC :
Vậy khoảng đặt vật cho phép trước kính hiển vi là:
b) Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận và ở vô cực.
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà người ấy còn phân biệt được hai ảnh của chúng qua kính khi ngắm chừng ở vô cực.
Chọn C
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C V ⎵ l → M a t V
⇒ d / = l − O C C = − 5 ⇒ k = d / − f − f = − 5 − 5 − 5 = 2
+ Góc trông ảnh:
α ≥ ε ⇒ tan ε ≤ tan α = A 1 B 1 d M = k A B O C C ⇒ A B ≥ O C C k tan ε = 0 , 15 2 tan 1 0 60 = 21 , 8.10 − 6
Đáp án cần chọn là: B
- Khi ngắm chừng vô cực:
+ A 1 ≡ F 2
+ Góc trông ảnh: α = t a n α = A 1 B 1 f 2 = ε (1)
+ Độ lớn số phóng đại ảnh qua vật kính: k 1 = A 1 B 1 A B = δ f 1 (2)
- Từ (1) và (2) suy ra: A B = ε f 2 f 1 δ = ε f 2 f 1 O 1 O 2 − f 1 − f 2
Thay số, được: A B = 7,14286.10 − 7 m = 0,7143 μ m
Hình 32.1G.
Quan sát vật qua kính nghĩa là quan sát ảnh của vật tạo bởi kính.
Phải có α ≥ α m i n
Ngắm chừng ở điểm cực cận: A’ ≡ C C
Ta có: α ≈ tan α = A’B’/O C C (Hình 32.2G)
Vậy A'B'/O C C ≥ α m i n => A'B' ≥ O C C . α m i n
Khoảng cách ngắn nhất trên vật còn phân biệt được:
-
-
Ta có:
-
Sơ đồ tạo ảnh:
-
Số bội giác của ảnh ngắm chừng ở vô cực tính theo công thức: G∞=δDf1.f2=80.G∞=δDf1.f2=80.
-
b) * Xét TH quan sát ở điểm cực viễn: (nhắm chừng vô cực) d2'= -OCv= - vô cùng l= f1+f2+ : là độ dài quang học nhá bạn) =>1/f2= 1/d2+ 1/d2' ( vì d2'= - vô cùng) => f2=d2=4 cm =>d1'= l-d2=21-4=17 cm =>d1= (d1'*f1)/(d1'-f1)=1.0625 cm Ta có k=-d1'/d1=-16 =>|k|=16 Ta có: k= A1'B1'/ AB= => A1'B1'= |k|AB tan@= A1'B1'/f2 = |k|AB/f2 (@ là góc trong ảnh đó bạn, cái này áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông) => AB= tan@*f2/ |k| =>AB= (tan 2' * 4)/ 16=0.0001454 m
-
Đáp án A
Năng suất phân li của mắt người α 0 = 200 0 , 3.10 − 6 15.10 − 2 = 4.10 − 4