Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp:
Ta có n 1 / n 2 = U 1 / U 2 = 1000 / 10000
⇔ U 1 = U 2 . n 1 / n 2 = 110000 . 1 / 10 = 11000 V
Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện.
b. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường
- Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 11000/110 = 100A
- Công suất hao phí: P h p = I 2 . R = 100 2 . 50 = 500000 W = 500 k W
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{400}{U_2}=\dfrac{500}{40000}\Rightarrow U_2=32000V\)
Công suất hao phí:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}=\dfrac{\left(2\cdot10^6\right)^2\cdot80}{32000^2}=312500W\)
Muốn \(P_{hp}\) giảm 25 lần thì \(U^2\) tăng 25 lần.
\(\Rightarrow\)tăng U lên 5 lần.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Do đây là máy biến thế tăng thế nên \(n_1< n_2\left(100< 10000\right)\)
Hiệu điện thế ở đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1.n_2}{n_1}=\dfrac{1000.10000}{100}=100000V\)
b) Công suất hao phí trên đường dây tải điện:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2_2}=\dfrac{100.11000^2}{100000^2}=1,21W\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp:
Ta có n 1 / n 2 = U 1 / U 2 = 1000 / 10000
⇔ U 2 = U 1 . n 2 / n 1 = 11000 . 10000 / 1000 = 110000 V = 110 k V
b. Tính điện trở của toàn bộ đường dây
- Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 11000/110 = 100A
- Công suất hao phí: P h p = I 2 . R
=> Điện trở là R = P h p / I 2 = 500000 / 10000 = 50 Ω .
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}=\dfrac{50000}{500}=100\Rightarrow U_2=100
.
U_1=100
.
2000=200000\left(V\right)\)
b) Vì công suất hao phí trên đường dây tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế truyền tải nên:
Công suất hao phí trên đường dây là:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2
.
R}{U_1^2}=\dfrac{1000000^2
.
10}{200000^2}=250\left(W\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\)
\(\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1.n_2}{n_1}=\dfrac{2000.4500}{150}=60000V\)
Công suất hao phí trên đường dây:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2_2}=\dfrac{65.1000^2}{60000^2}\approx0,018W\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
HĐT cuộn sơ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\) \(\Rightarrow U_1=\dfrac{n_1.U_2}{n_2}=\dfrac{100.100}{50000}=0,2\left(kV\right)\)
Ta có: \(U_1< U_2\) `=>` U tính theo U2
\(10000kW=10000000W\)
\(100kV=100000V\)
Công suất hao phí tỏa nhiệt trên đường dây:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}=\dfrac{100.10000000^2}{100000^2}=1000000\left(W\right)\)
Ta có
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\\ \Rightarrow U_2=\dfrac{1000.16500}{750}=22000V=22kV\)
Công suất hao phí
\(P_{hp}=\dfrac{RP^2}{U^2}=\dfrac{80.110000^2}{1000^2}=968kW\)