Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1=LC\omega^2=LC4\pi^2f^2\)
\(C=\frac{1}{L4\pi^2f^2}=\frac{8.10^{-6}}{\pi}F\)
\(\rightarrow A\)
Tần số: \(f=\dfrac{1}{2\pi\sqrt {LC}}\Rightarrow f^2=\dfrac{a}{C}\) (a là 1 hằng số nào đó, do bài này f chỉ phụ thuộc vào C)
\(\Rightarrow f_1^2=\dfrac{a}{C_1}\)
\(f_2^2=\dfrac{a}{C_2}\)
Cần tìm: \(\Rightarrow f^2=\dfrac{a}{C}=a.(\dfrac{1}{C_1}+\dfrac{1}{C_2})=f_1^2+f_2^2\)
\(\Rightarrow f=\sqrt{30^2+40^2}=50(Hz)\)
Ta có: \(W=W_t+W_d\)
\(\Leftrightarrow W_t=W_{dmax}-W_d\)
\(=\frac{1}{2}C.U^2_0-\frac{1}{2}Cu^2\)
\(=5.10^{-5}J\)
\(T = 2\pi .\sqrt{LC} = 2.10^{-5}s.\)
Thời gian từ lúc hiệu điện thế trên tụ cực đại U0 đến lúc hiệu điện thế trên tụ \(+\frac{U_0}{2}\) tính dựa vào đường tròn
U 0 +U 0 2
\(\cos \varphi = \frac{U_)/2}{U_0}= \frac{1}{2}=> \varphi= \frac{\pi}{3}. \)
\( t = \frac{\varphi}{\omega}= \frac{\pi/3}{2\pi/T}= \frac{T}{6}= \frac{1}{3}.10^{-5}s.\)
Khoảng thời gian liên tiếp giữa hai lần điện trường bằng năng lượng từ trường là \(\frac{T}{4}= \frac{\pi\sqrt{LC}}{2}.\).
\(W= W_{Cmax}=W_C+W_L\)
=> \(W_L = W_{Cmax}-W_C= \frac{1}{2}C.(U_0^2-u^2)= 5.10^{-7}J.\)
Áp dụng công thức tính năng lượng điện từ trường ta có
W = Wđ = Wt \(\Rightarrow\frac{1}{2}LI_0^2=\frac{1}{2}lI^2+\frac{1}{2}Cu^2\)
\(\Rightarrow u=\sqrt{\left(I_0^2-I^2\right)\frac{L}{C}}\Rightarrow u=\)\(\sqrt{\frac{0,1}{10^{-5}}\left(0,05^2-0,02^2\right)}=4\left(V\right)\)
chọn A
\(W=W_{Cmax}= W_L+W_C\)
\(=> W_L = W_{Cmax}-W_C= \frac{1}{2}C.(U_0^2-u^2)=3,96.10^{-4}J= 396\mu J.\)
Đáp án D
Tần số dao động điện từ riêng của mạch được tính theo công thức f = 1 2 π LC