Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 4. Axit axetic có công thức C2H402. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.
Lời giải:
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.
Số mol C2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 (mol).
Phương trình phản ứng cháy :
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O.
0,2 0,6 0,4 mol
Thể tích khí CO2 tạo ra là : V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít).
b) Thể tích khí oxi cần dùng là : V1 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít).
Vậy thể tích không khí cần dùng là Vkhông khí = (lít).
Gọi công thức thủy tinh là xNa2O.yCaO.zSiO2
\(x:y:z=\dfrac{12,97}{62}:\dfrac{11,72}{56}:\dfrac{75,31}{60}=1:1:6\)
Loại thủy tinh này có dạng Na2O.CaO.6SiO2
bài 2:
gọi oxit kim loại lag A2O3
n H2SO4=0,3.2=0,6mol
PTHH: A2O3+3H2SO4=> A2(SO4)3+3H2O
0,2<- 0,6 ->0,2 ->0,6
M(A2O3)=\(\frac{32}{2.A+16.3}=0,2\)
<=> 0,4A=32-9,6=22,4
<=> A=56
=> CTHH: Fe2O3
m Fe2(SO4)3=0,2.400=80g
a, %C = 12n/(12n + 2n + 2) = 75%
=> n = 1
CTHH: CH4
b, CaHo ???
% C trong CH3Cl = \(\dfrac{12.100\%}{50,5}\)\(\approx\)23,76%
% H trong CH3Cl = \(\dfrac{3.100\%}{50,5}\)\(\approx\)5,94 %
% Cl trong CH3Cl = \(\dfrac{35,5.100\%}{50,5}\)\(\approx\)70,3%
% C trong C2H5OH = \(\dfrac{24.100\%}{46}\)\(\approx\)52,17%
% H trong C2H5OH = \(\dfrac{6.100\%}{46}\)\(\approx\)13,04%
% O trong C2H5OH = \(\dfrac{16.100\%}{46}\)\(\approx\)34,78%
cho mk sửa lại
% H trong C2H5OH = \(\dfrac{5.100\%}{46}\)\(\approx\)10,87%
%OH trong C2H5OH = \(\dfrac{17.100\%}{46}\)\(\approx\)36,96%