K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 10 2017

Đáp án B

Ở F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 = (3:1) × (1:1) × (1:2:1).

Tỉ lệ 1: 2: 1 chỉ xuất hiện ở cặp tính trạng màu hoa (trội không hoàn toàn) tương ứng với phép lai sẽ là Dd × Dd.

Hai cặp tính trạng đầu tiên sẽ có kết quả phân li kiểu hình tương ứng là (3:1) × (1:1) nên có 2 trường hợp có thể xảy ra: (Aa × Aa)(Bb × bb) hoặc ngược lại (Aa × aa)(Bb × Bb).

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; Các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.II....
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; Các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? 

I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.

II. (P): AaBbDd x AabbDd, thu được  F 1  có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.

III. (P): AABBdd x AAbbDD, thu được  F 1 . Cho  F 1  tự thụ phấn thu được  F 2  có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.

IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được  F 1 . Cho  F 1  tự thụ phấn thu được  F 2  có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
9 tháng 11 2018

Đáp án: C

A-B-D- : đỏ 

A-B-dd : vàng 

A-bbD- ; aaB-D- ; A-bbdd ; aaB-dd ; aabbD- ; aabbdd : trắng

I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng. → đúng.

II. (P): AaBbDd x AabbDd, thu được  F 1  có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%. → đúng

1 – A-B-D- - A-B-dd = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

III. (P): AABBdd x AAbbDD, thu được  F 1 . Cho  F 1  tự thụ phấn thu được  F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. → sai

F 1  : AABbDd

F 2  : AA(9B-D- : 3B-dd : 3bbD- : 1bbdd)

(9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng)

IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được  F 1 . Cho F 1  tự thụ phấn thu được  F 2  có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. → đúng

F 1  : AaBbDD

F 2  : (9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb) DD

9 đỏ : 7 trắng

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; Các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?   I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.  ...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; Các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

  I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.

  II. (P): AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.

  III. (P): AABBdd x AAbbDD, thu được F1. ChoF1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.

  IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
9 tháng 6 2017

Đáp án C

A-B-D- : đỏ

A-B-dd : vàng

A-bbD- ; aaB-D- ; A-bbdd ; aaB-dd ; aabbD- ; aabbdd : trắng

  I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng. à đúng

  II. (P): AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%. àđúng

1 – A-B-D- - A-B-dd = 1-3/4.1/2.3/4 – 3/4.1/2.1/4 = 5/8

  III. (P): AABBdd x AAbbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. à sai

F1 : AABbDd

F2 : AA(9B-D- : 3B-dd : 3bbD- : 1bbdd)

(9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng)

  IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. à đúng

F1 : AaBbDD

F2 : (9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb) DD

9 đỏ : 7 trắng

4 tháng 11 2018

Đáp án B

1. aaBbDd x AaBBdd à (1A_: 1aa) x B_ x (1D_: 1dd) à 1: 1: 1: 1        

2. AaBbDd x aabbDd à (1A_: 1aa) x (1B_: 1bb) x (3D_: 1 dd) à không thỏa mãn

3. AabbDd x aaBbdd à (1A_: 1aa) x (1B_: 1bb) x (1D_: 1dd) à không thỏa mãn

4. aaBbDD x aabbDd à aa x (1B_: 1bb) x D_ à không thỏa mãn

5. AaBbDD x aaBbDd à (1A_: 1aa) x (3B_: 1bb) x D_ à không thỏa mãn

6. AABbdd x AabbDd à A_ x (1B_: 1bb) x (1D_: 1dd) à 1: 1: 1: 1

7. AabbDD x AabbDd à (3A_: 1aa) x bb x D_ à không thỏa mãn

8. AABbdd x AabbDd à A_ x (1B_: 1bb) x (1D_: 1 dd) à 1: 1: 1: 1

Các phép lai thỏa mãn tỉ lệ 1: 1: 1: 1 về kiểu hình là 1, 6, 8

11 tháng 7 2019

Tỷ lệ kiểu hình : 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 = (3:1)(1:1)(1:2:1)

Tỷ lệ (1:2:1) là của phép lai Dd × Dd vì alen D trội không hoàn toàn với alen d

Tỷ lệ 1:1 là của phép lai giữa thể dị hợp và đồng hợp lặn

Tỷ lệ 3:1 là phép lai giữa 2 cá thể dị hợp.

Vậy kiểu gen của P phù hợp là: A

Đáp án cần chọn là: A

Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng; Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả dài(P) tự thụ phấn, đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 56,25% cây hoa...
Đọc tiếp

Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng; Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả dài(P) tự thụ phấn, đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 43,75% cây hoa trắng, quả dài. Cho cây (P) giao phấn với cây (X), đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu kiểu gen sau đây phù hợp với cây (X)?

(1) Aabbdd      (2) AABbdd    (3) AABbDD

(4) AaBBdd     (5) AABbDd    (6) AaBBDd

(7) AaBBDD    (8) aabbdd

(9) AabbDd     (10) aabbDD

A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

1
29 tháng 5 2017

Cây P đỏ,dài tự thụ thu được 9 đỏ dài: 7 trắng dài → P: AaBbdd

Đối với tính trạng hình dạng quả chỉ có thể cho 2 tỷ lệ là 1:1 và 1; nhưng 1:1 không thoả mãn → cây X không thể có kiểu gen Dd → loại: 5,6,9

Đối với tính trạng màu hoa phân ly 3:1 có 2 trường hợp:

+ 3 đỏ:1 trắng → X: AaBB; AABb → 2,3,4,7 thoả mãn.

+ 3 trắng:1 đỏ → X: aabb → 8,10 thoả mãn.

Vậy có 6 kiểu gen của X thoả mãn.

Đáp án cần chọn là: D

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Cho phép lại ♂ AaBbDd x ♀ aabbDd, trong số những phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

1. Đời con có kiểu hình giống mẹ chiếm tỉ lệ là  7 16

2. Đời con có kiểu gen AabbDD chiếm tỉ lệ là  1 16

3. Đời con có kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ là  6 16

4. Đời con có kiểu hình khác bố chiếm tỉ lệ là  13 16

A. 1,2

B. 2,4

C. 3,4

D. 1,4

1
27 tháng 6 2019

Đáp án B

Quy ước: A-B-: hoa đỏ

A-bb; aaB- và aabb: hoa trắng

P: ♂ AaBbDd ×♀ aabbDd

Hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ:

Hoa trắng chiếm tỉ lệ là: 

Đời con có kiểu hình giống mẹ có dạng hoa trắng, thân thấp chiếm tỉ lệ là: 

Vậy 1 sai.

Đời con có kiểu gen AabbDD chiếm tỉ lệ là: 

Vậy 2 đúng.

Đời con có kiểu hình hoa trắng, thân cao mang chiếm tỉ lệ là: 

Vậy 3 sai.

Đời con có kiểu hình giống bố (A-B-D-) chiếm tỉ lệ là: 

Đời con có kiểu hình khác bố chiếm tỉ lệ là: 

Vậy 4 đúng.

26 tháng 9 2019

Đáp án B

1. aabbDd  AaBBdd= (aax Aa)(bbxBB)(Dd  dd) =(1Aa: laa)( Bb)(1Dd :1 dd)

5. AabbDD  aaBbDd= (aax Aa)(bbxBb)(DD  Dd) = (1Aa :1 aa)( 1Bb:1bb )(D-)

6. AABbdd  AabbDd= (AAx Aa)(bbxBb) (Dd  dd) = (A-)(1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)

8. AABbDd  Aabbdd= (AAx Aa)(bbxBb) (Dd  dd) = (A-) (1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)

Các tổ hợp lai cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là (1), (5), (6), (8).

23 tháng 7 2018

Đáp án D

Phép lai AaBbDb × aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ= 1/2×3/4×1/4= 9,375%.