K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 1 2019

Chọn đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:

F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ ® F1 dị hợp 2 cặp gen.

Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp(A>a).

      B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng(B>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thâp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Hoán vị gen ở cả hai giới tần số như nhau  → a b a b = 0 , 16 = 0 , 4 a b x 0 , 4 a b → a b  là giao tử liên kết ® tần số hoán vị bằng  1 - 2 x 0 , 4 = 0 , 2 = 20 %  
® I sai.
 Vận dụng công thức giải nhanh ta có:

II đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng:  A B - b = 0 , 25 - 0 , 16 = 0 , 09 = 9 %
III đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%. (Thân cao, hoa đỏ chứa hai gen trội là A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%).
IV đúng vì tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng bằng 16%.

9 tháng 2 2018

Đáp án C

A cao >> a thấp, B đỏ >> b trắng

Thấp, trắng = 16% = aabb = 0,4 ab x 0,4 ab à hoán vị gen f =20%

I. Khoảng cách giữa hai gen là 20cM à đún

II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng. à đúng, A-bb = 20%-16% = 9%

III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ. à đúng, A-B- = 50%+aabb = 66%

IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. à đúng, AABB = aabb = 16%

28 tháng 5 2018

Chọn đáp án C.

Cả 4 phát biểu đều đúng.

F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ

® F1 dị hợp 2 cặp gen.

Gọi A là gen quy định thân cao,                  

a là gen quy định thân thấp (A >> a).

B là gen quy định hoa đỏ,                              

b là gen quy định hoa trắng (B >> b).

F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại

kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân

thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% hoán vị

gen ở cả 2 giới với tần số như nhau 

®

 

là giao tử liên kết

® Tần số hoán vị là

1 - 2 x 0,4 = 0,2 = 20% ® I đúng

Vận dụng các công thức giải nhanh ta có

II. ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng 

 

III. ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ

chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66% ® Đúng.

Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội

A và B là 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.

IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng

tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ® đúng.

Vì A-bb = aaB- = 0,25 - 0,16 = 0,09 = 9%.

 

8 tháng 8 2018

Đáp án D

Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

P có kiểu hình khác nhau, thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen và thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội.

Quy ước: A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a).

B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).

F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Và hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau → a b a b  = 4% = 0,04 = 0,2 ab × 0,2 ab → Tần số hoán vị = 2 × 0,2 = 0,4 = 40%. →I đúng.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có

- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng A b - b  = 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21%. → II đúng.

- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,04 = 0,54 = 54% → III Đúng.

Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.

- Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 4% → Đúng.

1 tháng 8 2017

Chọn đáp án D.

Cả 4 phát biểu đúng.

F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ

" F1 dị hợp 2 cặp gen.

Gọi A là gen quy định thân cao,

a là gen quy định thân thấp (A  a).

B là gen quy định hoa đỏ,            

b là gen quy định hoa trắng (B b).

F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại

kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân

thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%.

Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 

" ab là giao tử liên kết

→ Tần số hoán vị là

1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có

I.Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%

" đúng.

II.Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng 

" II đúng.

III.Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ

chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%

" đúng.

Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội

A và B= 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.

IV.Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng 

bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ

" đúng.

Vì A-bb = aaB-

= 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.

 

29 tháng 9 2019

Đáp án A

F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ

→ F1 dị hợp 2 cặp gen.

Gọi A là gen quy định thân cao,

a là gen quy định thân thấp (A>>a).

B là gen quy định hoa đỏ,

b là gen quy định hoa trắng (B>>b). 

F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại

kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp,

hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% hoán vị gen

ở cả 2 giới với tần số như nhau

= 16% = 0,16 = 0,4 ab × 0,4 ab

 

→ ab là giao tử liên kết

→ Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.

→ A sai.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có

- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng ( )

= 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%. → B đúng.

- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm

tỉ lệ cao nhất và bằng 66% → C đúng.

Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội

A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.

- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần

chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp,

hoa trắng = 16% → D đúng.

 

24 tháng 2 2017

Chọn D

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

P có kiểu hình khác nhau, thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ.

→ F1 dị hợp 2 cặp gen và thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội.

Quy ước: A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a)

          B là gen quy định hoa đỏ,                   b là gen quy định hoa trắng (B>>b)

-F2 có số cây thân cao, hoa trắng chiếm  21 % → a b a b = 0 , 25 - 0 , 21 = 0 , 04 = 0 , 2 a b x 0 , 2 a b

→  Tần số hoán vị là 2 x 0 , 2 = 0 , 4 phát biểu I sai.

-Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng A b - b = 0 , 25 - 0 , 04 = 0 , 21 = 21 % → I I  đúng.

-Ở F­2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 0,5 + 0,04 = 0,54 = 54% → III đúng.

-IV đúng vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.

→  Tỉ lệ KH thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ KH thân thấp, hoa trắng = 4%.