Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (4).
Giải thích:
- Theo bài ra ta có: A-B-D- quy định hoa đỏ; A-B-dd quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng.
- Với 3 cặp gen phân li độc lập, mỗi cặp gen có 2 alen thì sẽ có 27 kiểu gen. Trong đó, kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) sẽ có 8 kiểu gen; Kiểu hình A-B-dd có 4 kiểu gen.
→ Kiểu hình hoa trắng có số kiểu gen 27- (8+4) = 15
→ (1) sai.
- Phép lai AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình là:
Hoa đỏ (A-B-D-) = 3/4 x 1/2 x 3/4 = 3/32.
Hoa vàng (A-B-dd) = 3/4 x 1/2 x 1/4 = 3/32.
Số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ:
1-(9/32 + 3/32) = 20/32 = 5/8 =2,5%
→ (2) đúng.
Phép lai: AABBdd x AabbDD, thu được F1 có kiểu gen AABbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 9A-B-D- : 3A-B-dd : 3A-bbD- : 1A-bbdd
→ Kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 4 cây hoa trắng.
→ (3) sai.
Phép lai: AABBDD x aabbDD, thu được F1 có kiểu gen AaBbDD. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 9A-B-D- : 3A-bbD- : 3aaB-D- : 1aabbD-
→ Kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
→ (4) đúng.
Chọn C
Vì: A-B-D- : đỏ
A-B-dd : vàng
A-bbD- ; aaB-D- ; A-bbdd ; aaB-dd ; aabbD- ; aabbdd : trắng
I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng. à đúng
II. (P): AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%. àđúng
III. (P): AABBdd x AAbbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. à sai
F1 : AABbDd
F2 : AA(9B-D- : 3B-dd : 3bbD- : 1bbdd)
(9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng)
IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. à đúng
F1 : AaBbDD
F2 : (9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb) DD
9 đỏ : 7 trắng
D: quả to
d: quả nhỏ
Cây hoa đỏ, quả nhỏ tự thụ phấn.
Đề cho các cặp gen phân li độc
lập nên ta xét riêng từng tính trạng.
Tính trạng hình dạng quả. P: quả
nhỏ tự thụ phấn đời con 100%
quả nhỏ (có 1 kiểu hình).
Xét chung 2 tính trạng: F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25% = 56,25% hoa đỏ x 1 quả nhỏ.
Xét riêng tính trạng màu hoa: P: hoa đỏ tự thụ phấn đời con có 56,25% hoa đỏ. Vậy P:AaBb.
Kiểu gen của P : AaBbdd
P giao phấn với cây khác đời con thu được 4 kiểu hình thì tính trạng hình dạng quả phải có 2 kiểu hình (Vì tính trạng màu hoa tối đa chỉ có 2 kiểu hình)
Suy ra kiểu gen của cây khác có chưa Dd.
Khi đó đời con có tỉ lệ 1 cây quả nhỏ : 1 cây quả to.
Xét chung 2 tính trạng đời con có tỉ lệ : 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1)
Vậy tính trạng màu quả đời con có tỉ lệ 3 : 1.
P : AaBb suy ra kiểu gen của cây khác là : aabb, AABb, AaBB.
Kết hợp 2 tính trạng ta có kiểu gen của cây khác là: aabbDd, AABbDd, AaBBDd
Như vậy có 3 phép lai.
P: A-B-dd tự thụ, F1: 9 : 7
Do dd x dd → dd => Chỉ xét tính trạng màu hoa thì tỷ lệ kiểu hình F1 vẫn là 9:7
=> P: AaBbdd
1:1:1:1 = (1:1)(1:1) = (1D- : 1dd)(1 đỏ : 1 trắng)
=> P: AaBbdd x aaBBDd hoặc AAbbDd.
Chọn D.
Chọn A
Khi cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-B-dd) (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25% à Kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 43,75% (tương ứng với tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9 đỏ, nhỏ : 7 trắng, nhỏ = 16 tổ hợp gen = 4.4 tổ hợp giao tử) à Cây hoa đỏ, quả nhỏ ở P phải cho 4 loại giao tử à Cây hoa đỏ, quả nhỏ ở P mang kiểu gen AaBbdd. Khi cho cây P (AaBbdd) giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiều hình với tỉ lệ 1:1:1:1 = (1:1).(1:1) à Tính trạng màu hoa và tính trạng cỡ quả đều phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 à Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên, đó là : AaBbdd x aaBBDd và AaBbdd x AAbbDd
Chọn D.
A-B- = đỏ
A_bb = aaB- = aabb = trắng
P tròn đỏ A-B-D- tự thụ
F1 : 14,0625% A-B-dd = 9 64 = 3 4 × 3 4 × 1 4
Đời con có 64 tổ hợp lai
=> P phải cho 8 tổ hợp giao tử
=> P: AaBbDd
P x cây khác
Đời con 4 kiểu hình tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 = (1 : 1) x (3 :1)
AaBb x aabb cho đời con kiểu hình 3 : 1
AaBb x Aabb ( hoặc aaBb) cho đời con kiểu hình 3 : 5
AaBb x AAbb ( hoặc aaBB) cho đời con kiểu hình 1 : 1
AaBb x AaBB ( hoặc AABb) cho đời con kiểu hình 3 : 1
Dd x Dd cho đời con kiểu hình 3 :1
Dd x dd cho đời con kiểu hình 1 : 1
Vậy các phép lai thỏa mãn là:
AaBbDd x aabbdd
AaBbDd x AABbdd
AaBbDd x AaBBdd
AaBbDd x AAbbDd
AaBbDd x aaBBDd
Đáp án D
Tỷ lệ hoa đỏ quả dài: A-B-dd = 14,0625% → A-B-=14,0625% :0,25 =0,5625 → P dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd
3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
|
Aa; Bb |
Dd |
(3:1) |
1: AaBb´aabb 2: AaBb´AABb 3: AaBb´AaBB |
Dd´Dd |
(1:1) |
1:AaBb´Aabb 2: AaBb´aaBB |
Dd´dd |
Vì cây P là hoa đỏ quả tròn nên phải có kiểu gen: AaBbDd → có 5 phép lai thoả mãn.
AaBbDd × aabbdd
AaBbDd × AABbdd AaBbDd × AaBBdd
AaBbDd × AAbbDd AaBbDd × aaBBDd
Chọn A
Cây quả tròn tự thụ phấn cho ra quả dài => Cây quả tròn có KG dị hợp về gen này => Tỉ lệ quả dài chiếm 1/4 => Tỉ lệ hoa đỏ ở F1 là: 14,0625% x 4 = 9/16.
Vậy cây P có kiểu gen là AaBbDd.
3 : 3 : 1: 1 = (1 : 1) x (3 : 1)
Nếu tỉ lệ 1:1 sinh ra từ phép lai tính trạng màu sắc hoa, tỉ lệ 3 : 1 sinh ra từ phép lai hình dạng quả ta có cơ thể đem lai có thể là: aaBBDd hoặc AAbbDd.
Nếu tỉ lệ 1:1 sinh ra từ phép lai hình dạng quả, tỉ lệ 3 : 1 sinh ra từ phép lai tính trạng màu sắc hoa ta có cơ thể đem lai có thể là: AaBBdd; AABbdd; aabbdd.
Vậy có 5 phép lai thỏa mãn.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV
I sai. Vì Cây A-B-D- có tỉ lệ = 6/16
thì gen trội liên kết gen lặn.
→ Kiểu gen của P là
II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ
có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần
III đúng. Cây quả tròn, hoa đỏ có
kí hiệu kiểu gen là A-bb;
→ Có 3 kiểu gen.
(Có HS cho rằng phải có 6 kiểu gen.
Vì có thể có trường hợp A liên kết với
d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên,
đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có
một trật tự sắp xếp các gen trên NST.
Vì vậy nếu A liên kết với d thì không
còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).
IV đúng. Cây P lai phân tích
có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Đáp án D
Cây P đỏ,dài tự thụ thu được 9 đỏ dài: 7 trắng dài → P: AaBbdd
Đối với tính trạng hình dạng quả chỉ có thể cho 2 tỷ lệ là 1:1 và 1; nhưng 1:1 không thoả mãn → cây X không thể có kiểu gen Dd → loại: 5,6,9
Đối với tính trạng màu hoa phân ly 3:1 có 2 trường hợp:
+ 3 đỏ:1 trắng →X: AaBB ; AABb →2,3,4,7 thoả mãn.
+ 3 trắng:1 đỏ →X: aabb →8,10 thoả mãn.
Vậy có 6 kiểu gen của X thoả mãn.