Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải chi tiết:
Phép lai: AAaa và aaaa → 5 6 A - ÷ 1 6 a a × a a → 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
Chọn D
Đáp án C
P: AA × aa → Aa xử lý conxixin → Aa ; AAaa → giao phấn ngẫu nhiên tạo số kiểu gen tối đa:
- Số kiểu gen đồng hợp: AAAA; AAA; AA; aaaa; aaa; aa
- Số kiểu gen dị hợp: 3+4+5 – 6= 6
Chọn đáp án D.
w P:
w Tất cả các cây F1 lai với cây aaaa:
Các cây F1 cho giao tử aa với tỉ lệ là
→ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp.
Đáp án: D
Tất cả các cây F 1 lai với cây aaaa:
Các cây F 1 cho giao tử aa với tỉ lệ là
→ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp.
Đáp án C
Trong số cây thân cao ở F2 tỉ lệ cây thân cao dị hợp chiếm 142/143
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
P: ♂AAAA × ♀aaaa →F1: AAaa → F2 → F3
F1: A A a a → 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a
→ F2: 1 36 A A A A : 2 × 4 6 × 1 6 = 2 9 A A A a : 4 6 × 4 6 + 2 × 1 6 × 1 6 = 1 2 A A a a : 2 × 4 6 × 1 6 = 2 9 A a a a : 1 36 a a a a
Tỷ lệ giao tử ở F2:
A A = 1 36 + 2 9 × 1 2 + 1 2 × 1 6 = 2 9
A a = 2 9 × 1 2 + 1 2 × 4 6 + 2 9 × 1 2 = 5 9
a a = 1 2 × 1 6 + 2 9 × 1 2 + 1 36 = 2 9
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen tối đa là 5 (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 0,1,2,3,4)
II đúng,
III sai, tỷ lệ thân cao ở F3 là: 1 – (2/9)2= 95,06%
IV sai, tỷ lệ cao đồng hợp là (2/9)2 = 4/81
Chọn A
Chọn đáp án B.
P: AAAa × aaaa → F1: →
Tính tỉ lệ giao tử ở F1:
giảm phân cho giao tử hay
giảm phân cho giao tử hay .
→ F1 giảm phân cho giao tử:
Cây Aaaa giảm phân cho giao tử
Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là:
Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là:
→ Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.