Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cách giải :
Tần số alen A = 0,8 =0,15+0,30+0,15+(0,1+0,2+0,1)÷2 ; a = 0,2 ; B =b =0,5
Ở thế hệ F3 tần số alen a là 0.125
Vì tất cả các kiểu gen chứa aa đều chết nên tần số alen b không thay đổi
Chọn C
Đáp án C
Quần thể 3 có q2 = 0,25 → q= 0,5 → p =0,5.
Tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa = p2 = q2= 0,25.
AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2.0,6.0,4 = 0,48 \(\Rightarrow\) A- = 0,84.
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2.0,7.0,3 = 0,42 \(\Rightarrow\) B- = 0,91.
\(\Rightarrow\) A-B- = 0,84.0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764.
\(\Rightarrow\) Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B-: \(C\frac{1}{3}.\frac{0,1764}{0,7644}.\left(\frac{0,7644-0,1764}{0,7644}\right)^2\)\(=0,41=41\%\)
Chọn C
-So kieu gen cua gen A la:
2(2+1)/2=3
-So kieu gen cua gen B la:
2(2+1)/2=3
Vay so kieu gen khac nhau trong quan the la
3x3=9(kieu gen)
Đáp án D
A: đỏ, a: tím, a 1: trắng
Kết luận:
I. Các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,25.
P: 0,2Aa: 0,laa1: 0,2aa: 0,3AA: 0,2Aa1
Nhận xét: Qua 1 thể hệ tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm 1 nửa.
=> F1: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = (0,2Aa +0,1 aa1 + 0,2Aa1): 2 = 0,25 à I. đúng
II. Các cây hoa tím chiếm tỉ lệ 0,1.
P: 0,2Aa: 0,laa1: 0,2aa: 0,3AA: 0,2Aa1
+ 0,2 Aa tự thụ à aa: 0,05
+ 0,1 aa1 tự thụ à aa + aa1 = 0,1 (1 – a1a1) = 0,075
+ 0,2 aa tự thụ à aa = 0,2
=> F1: Tỉ lệ tím = aa + aa1 = 0,05 + 0,075 + 0,2 => II. sai
III. Các cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 0,4.
P: 0,2Aa: 0,laa1: 0,2aa: 0,3AA: 0,2Aa1
+ 0,2 Aa tự thụ à A- = 0,2(1 - aa) = 0,2 (1- 0,25) = 0,15
+ 0,3 AA tự thụ à A- = 0,3
+ 0,2 Aa1 tự thụ à A- = 0,2 (1 - a1a1) = 0,2 (1-0,25) = 0,15
F1: A- = 0,6 => III. sai
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ, các cây không mang alen ai chiếm 75%.
P: 0,2Aa: 0,laa1: 0,2aa: 0,3AA: 0,2Aa1
+ 0,2 Aa1 tự thụ à Aa1: 0,2 x 0,5 = 0,1=> IV sai.
V. Có tối đa 5 kiểu gen khác nhau.
F1 Xuất hiện thêm kiểu gen
F1 5+1=6 :kiểu gen =>V sai.