Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nên thành phần kiểu gen của quần thể thỏa mãn đẳng thức:
Theo đề bài ra: q = 0,2; p = 1 – 0,2 = 0,8.
Giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm:
p q 0 , 5 p 2 + p q + 0 , 5 q 2 = 0 , 16 0 , 5 = 32 % → (1) đúng.
Khi lấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình trội thì xác suất để cá thể này thuần chủng là: 0 , 5 p 2 0 , 5 p 2 + p q = 0 , 32 0 , 32 + 0 , 16 = 2 3 → (2) đúng.
Ta thấy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ đực/cái là: 0 , 5 q 0 , 5 q 2 = 0 , 1 0 , 02 = 5 1 → (3) đúng
Trong số các cá thể mang kiểu hình trội, tỉ lệ đực/cái là: 0 , 5 p 0 , 5 p 2 + p q = 0 , 4 0 , 32 + 0 , 16 = 5 6 → (4) sai
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đáp án B
- Đối với những bài toán như này, thì các em lên lấy ví dụ một cấu trúc di truyền thực tế
Ví dụ: A : đỏ >>a : trắng
P:0,2AA: 0,5Aa:0,2aa =1 (tỉ lệ hoa đỏ = 0,2 + 0,6 = 0,8) nếu cho quần thể này tự thụ qua một thế hệ thu được cấu trúc di truyền ở thế hệ F1=0,35AA:0,3Aa:0,35aa (tỉ lệ hoa đỏ = 0,35 + 0,3 = 0,65). Nhìn vào thế hệ F1 ta thấy tỉ lệ hoa đỏ giảm so với thế hệ P là 0,8-0,65=0,15
Mặt khác ở thế hệ F1 tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng AA tăng so với thế hệ P là: 0,35-0,2=0,15
Từ đây ta kết luận: Tỉ lệ hoa đỏ giảm qua các thế hệ đúng bằng tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng tăng lên qua các thế hệ
- Quay lại bài toán đã cho, gọi tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa ở thế hệ ban đầu lại y 0 < y ≤ 1
- Qua hai thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp quy định hoa đỏ tăng lên là 1 - 1 2 2 2 × y = 0 , 3 (vì tỉ lệ hoa đỏ giảm qua các thế hệ đúng bằng tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng tăng lên qua các thế hệ)
- Mặt khác, ở F2 tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp. Gọi tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ ban đầu là z 0 < Z ≤ 1
+ Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở F2là 1 2 n . y = 1 2 2 . 0 , 8 = 0 , 2
+ Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở thế hệ f2là:
Theo giả thiết ta có: z+0,3=1,5.0,2 → z=0
→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở thế hệ P=1 - 0,8=0,2
→ Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ ban đầu là: 0,8Aa:0,2aa
* Lưu ý 1: Đối với quần thể tự thụ phấn qua n thì tỉ lệ kiểu hình trội làm qua n thế hệ = tỉ lệ kiểu hình trội thuần chủng tăng qua n thế hệ = tỉ lệ kiểu hình lặn tăng qua n thế hệ
* Lưu ý 2: Gọi x là tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở quần thể ban đầu, qua mỗi thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa (còn lại x/2), đồng thời tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và lặn đều tăng lên x/4 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn (hoặc trội) ở thế hệ sau phải có giá trị ≥ x 4
Đáp án B
P: Giới cái 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa ta có tần số alen A = 0,2, tần số alen a = 0,8, Giới đực 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa ta có tần số alen A = 0,6, tần số alen a = 0,4. Khi quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể ở trạng thái cân bằng.
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng, đến thế hệ thứ 4 thì là duy trì cấu trúc đó cân bằng như vậy ta có:
Tần số alen
Tần số alen a = 1-0,4 =0,6.
Đáp án : B
P: Giới cái 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa ó tần số alen A = 0,2, tần số alen a = 0,8
Giới đực 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa ó tần số alen A = 0,6, tần số alen a = 0,4
Khi quần thể không chịu tác đôgnjcủa các nhân tố tiến hóa => quần thể ở trạng thái cân bằng
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng, đến thế hệ thứ 4 thì là duy trì cấu trúc đó
cân bằng thì :
Tần số alen A = (0,2+0,6): 2 = 0,4 ; tần số alen a = 1- 0,4 = 0,6
Cấu trúc quần thể : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Các đáp án đúng là 1, 3, 5
Đáp án B
Gọi tỉ lệ KG dị hợp ban đầu là x.
=> x/(1 - x) = 3 => x = 0,6
Ta có:
Đáp án A
P : 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa
Quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền
Tần số alen A là 0,5 + 0,2/2 = 0,6
Tần số alen a là 0,4
Quần thể trên sẽ đạt trạng thái cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối
Cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng là : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Kiểu giao phối của quần thể trên là giao phối không ngẫu nhiên. Chưa thể khẳng định 100% đó là tự thụ phấn hoàn toàn
Quần thể giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa
Vậy các phát biểu sai là (1) (2) (4)
Đáp án C
Do đề cho CTDT của quần thể riêng rẽ từng giới, vì vậy cần tính tần số alen riêng:
Giới đực: A =0,36 + 0,48/2 = 0,6; a=0,4
Giới cái: A =0,25 + 0,5/2 = 0,5; a=0,5
Khi thế hệ P giao phối ngẫu nhiên thì CTDT của quần thể F 1 sẽ là:
Þ CTDT: 0,33AA + 0,5Aa + 0,2aa = 1.
Þ Tỉ lệ mắt đỏ thuần chủng/ mắt trắng = AA/aa0,3/0,2 =1,5
Tỉ lệ mắt đỏ không thuần chủng (Aa) = 0,5.
Þ Tần số alen ở F1 là A =0,3 + 0,5/2 = 0,55; a=0,45
Quần thể có tần số alen 2 giới không bằng nhau cần trải qua 2 thế hệ ngẫu phối mới.
Quần thể F 1 ngẫu phối nên quần thể F 2 sẽ CBDT và có CTDT là:
0,3025AA + 0,495Aa + 0,2025aa = 1