Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV.
I sai vì số kiểu gen đột biến = 33 - 1 = 26 kiểu gen.
II đúng vì số kiểu gen đột biến = 33 - 23 = 27 - 8 = 19 kiểu gen.
III đúng vì kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả to có kiểu gen aaB-D- có 4 kiểu gen.
IV đúng vì đột biến về 2 tính trạng = C23 x 2 = 6 kiểu gen.
Đáp án: C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV.
- I sai vì số kiểu gen đột biến = 3 3 – 1 = 26 kiểu gen.
- II đúng vì số kiểu gen đột biến = 3 3 – 2 3 = 27 – 8 = 19 kiểu gen.
- III đúng vì kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả to có kiểu gen aaB-D- có 4 kiểu gen.
- IV đúng vì đột biến về 2 tính trạng kiểu gen.
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV.
- I sai vì số kiểu gen đột biến = 33 – 1 = 26 kiểu gen.
- II đúng vì số kiểu gen đột biến = 33 – 23 = 27 – 8 = 19 kiểu gen.
- III đúng vì kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả to có kiểu gen aaB-D- có 4 kiểu gen.
- IV đúng vì đột biến về 2 tính trạng 6 kiểu gen.
P: cao, đỏ x thấp trắng
F1 : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 cao, đỏ : 1 thấp, trắng
Cao : thấp = 1: 1 → P : Aa x aa
Đỏ : trắng = 1: 1 → P : Bb x Bb
Gả sử 2 gen phân li độc lập → F1 có Kh (1:1) x (1:1) ≠ đề bài
→ 2 gen liên kết với nhau
Có thấp trắng aabb = 1/8
Mà cây thấp trắng P: ab/ab cho giao tử ab = 1
→ cây cao đỏ P cho giao tử ab = 1/8 = 0,125 < 0,25
→ giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị
→ P : Ab/aB x ab/ab , f =25%
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án A
A - thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b- hoa trắng.
Lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng ab/ab → F1: 37,5 thân cao, hoa trắng : 37,5 thân thấp, hoa đỏ: 12,5 thân cao, hoa đỏ: 12,5 thân thấp, hoa trắng.
Tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng ab//ab = 12,5
12,5% thân thấp, hoa trắng ab//ab = 0,125 ab × ab.
0,125 ab là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo.
Kiểu gen bố mẹ trong phép lai là Ab//aB × ab//ab
Đáp án B
Trong trường hợp trội không hoàn toàn thì cá thể có kiểu gen Aa có kiểu hình khác cá thể có kiểu gen AA
Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa → 3 kiểu gen, 3 loại kiểu hình
Chọn A.
Phép lai với cây đồng hợp lặn cho đời con 4 loại kiểu hình
→ Cây thân cao hoa đỏ đem lai di hợp về 2 cặp gen, F1 có 4 kiểu hình phân ly ≠ 1:1:1:1
→ các gen liên kết không hoàn toàn
→ loại B,C
Tỷ lệ cây thân thấp hoa trắng
a b a b = 0 , 125 = 1 × 0 , 125 → f = 25 %
Giao tử ab là giao tử hoán vị
Chọn B
Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con chính là tỉ lệ giao tử ở cơ thể mang kiểu hình trội.
Cây thân thấp, hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 12,5% => Tỉ lệ giao tử ab chiếm tỉ lệ 12,5% < 25% => Đây là giao tử hoán vị => Cây có cao, hoa đỏ có kiểu gen Ab//aB.
Vậy kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là: Ab//aB x ab//ab
Đáp án A
Quy ước gen: A: cao; a: thấp; B: đỏ; b: trắng.
Cây P có kiểu gen (A_B_) ´ (aabb).
Xét sự di truyền của từng tính trạng:
P: cao ´ thấp ® F1: 50% cao : 50% thấp ® kiểu gen của P: Aa ´ aa.
P: đỏ ´ trắng ® F1: 50% đỏ : 50% trắng ® kiểu gen của P: Bb ´ bb.
Nếu hai cặp gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con = (1:1)(1:1) = 1:1:1:1 # 3:3:1:1 theo dữ kiện bài toán ® hai cặp gen liên kết không hoàn toàn với nhau (có hoán vị gen).
Ở Fi, tỉ lệ kiểu hình thấp, trắng (aabb) = 0,125; cơ thể cho giao tử ab = 1 ® giao tử ab do cơ thể (A_B_) tạo ra có tỉ lệ 0,125 < 0,25 ® đây là giao tử hoán vị. Tần số hoán vị f = 2 ´ 0,125 = 0,25 = 25%.
Vậy kiểu gen của p là: A b a B × a b a b
Một loài có A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ. Đột biến a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng. Cá thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến? *
1 điểm
AABB.
aabb.
AaBb.
AABb.
not copy