Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
\(n_{N2}=\frac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{NO}=\frac{4}{30}=\frac{2}{15}\left(mol\right)\)
\(V_{hh}=\left(0,5+\frac{2}{5}\right).22,4=14,187\left(l\right)\)
Bài 2 :
a, \(V_{tong.cua.cac.khi}=0,25+0,15+0,65+0,45=1,5\left(mol\right)\)
\(V_{hh}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
b)\(m_{hh.khi}=m_{SO2}+m_{CO2}+m_{N2}+m_{H2}\)
\(=0,25.64+0,15.44+0,65.28+0,45.2\)
\(=41,7\left(g\right)\)
Bài 3 :
\(a,A_{O2}=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\left(ptu\right)\)
\(b,n_{H2O}=\frac{27}{18}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{H2O}=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\left(ptu\right)\)
\(c,n_{N2}=\frac{28}{28}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{N2}=1.6.10^{23}=6.10^{23}\left(ptu\right)\)
\(d,n_{CaCO3}=\frac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{CaCO3}=0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\left(ptu\right)\)
Bài 4 :
\(n_{NaoH}=\frac{20}{23+17}=0,5\left(mol\right)\)
\(A_{NaOH}=0,5.6.x^{23}=3.10^{23}\)
Ta có Phân tử H2SO4 = Phân tử NOH
\(\Rightarrow n_{H2SO4}=n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
Bài 5 :
\(n_{Cu}=\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có số nguyên tử Fe gấp 5 lần số nguyên tử Cu
\(\Rightarrow n_{Fe}=5n_{Cu}=0,2.51\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=1.56=56\left(g\right)\)
nCO2= 1.76/44=0.04 mol
nH2O= 1.08/18=0.06 mol
a) nC(trong CO2) = nCO2 = 0.04 mol
=> mC(trong CO2) =0.04*12=0.48g
b) %mC = \(\dfrac{0.48}{1.24}\cdot100\) = 38.41%
c) nH=nH2O =0.06 mol
mH= 0.06*2 =0.12 g
d) %mH= \(\dfrac{0.12}{1.24}\cdot100\) = 9.68%
e) mO = mhợp chất -( mH +mO) = 1.24-(0.48+0.12) = 0.64g
%mO= \(\dfrac{0.64}{1.24}\cdot100\) =51.61%
f) Gọi công thức đơn giản nhất của hợp chất là CxHyOz
nC= 0.04 mol
nH=0.12 mol
nO=0.04 mol
Ta có : x:y:z = 0.04 : 0.12: 0.04 =1:3:1
Suy ra, công thức đơn giản nhất của hợp chất là CH3O
Gọi công thức phân tử của hợp chất là : (CH3O)n
PTKhợp chất = (12+3+16)n=62
=>n= 2
Vậy CTPT của hợp chất là C2H6O2 (etylen glicol)
Nếu bạn chưa học tới hóa học hữu cơ, ko biết CTPT thì viết C2H6O2 là CTHH cx đc :)
Bài 1
Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO .
a) Lập PTHH: \(2Zn+O_2-->2ZnO\)
b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng:
\(n_{ZnO}=\dfrac{32,4}{81}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\) =>\(m_{Zn}=0,4.65=36\left(g\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
a/ nH2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
=> nZn = 0,15 mol
=> mZn = 0,15 x 65 = 9,75 gam
b/ => nHCl = 2nH2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol
=> mHCl = 0,3 x 36,5 = 10,95 gam
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mZnCl2 = mZn + mHCl - mH2
<=> mZnCl2 = 9,75 + 10,95 - 0,15 x 2 = 20,4 gam
d/ PTHH: H2 + Cl2 ===> 2HCl
nCl2 = 14,2 / 71 = 0,2 mol
=> H2 hết, Cl2 dư
=> nHCl = 2nH2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol
=> mHCl(thu được) = 0,3 x 36,5 = 10,95 gam
a;
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b;
VH2=22,4.1,25=28(lít)
VN2=3.22,4=67,2(lít)
c;
nCO2=\(\dfrac{0,44}{44}=0,01\left(mol\right)\)
nH2=\(\dfrac{0,04}{2}=0,02\left(mol\right)\)
nN2=\(\dfrac{0,56}{28}=0,02\left(mol\right)\)
VCO2=22,4.0,01=0,224(mol)
VN2=VH2=22,4.0,02=0,448(lít)
a. nAl = \(\dfrac{5.4}{27}=0.2mol\)
b. V H2 = 1.25*22.4 = 28l.
V N2 = 3*22.4 = 67.2 l.
c. nCO2 = \(\dfrac{0.44}{44}=0.01mol\)
V CO2 = 0.01*22.4 = 0.224l.
nH2 = \(\dfrac{0.04}{2}=0.02mol\)
V H2 = 0.02*22.4 = 0.448l
nN2 = \(\dfrac{0.56}{28}=0.02mol\)
V H2 = 0.02*22.4 = 0.448l.
Tóm tắt
mFe = 28 g.
M Fe = 56 g/mol
nFe = ? mol
Giải như của bạn là được rồi nhé.
Bài 4
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
n Fe=22,4/56=0,4(mol)
n H2SO4=24,5/98=0,25(mol)
---> Fe dư
a)n H2=n H2SO4=0,25(mol)
V H2=0,25.22,5=5,6(l)
b) chất còn lại sau pư gồm FeSO4 và Fe dư
n FeSO4=n H2SO4=0,25(mol)
m FeSO4=0,2.152=30,4(g)
n Fe= n H2SO4=0,25(mol)
n Fe dư=0,4-0,25=0,15(g)
m Fe dư=0,15.56=8,4(g)
Bài 5:
a) Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
b) n Zn=26/65=0,4(mol)
nH2SO4=49/98=0,5(mol)
--->H2SO4 dư. tính theo n Zn
n H2=n Zn=0,4(mol)
V H2=0,4.22,4=8,96(l)
c)n H2SO4=n Zn=0,4(mol)
n H2SO4 dư=0,5-0,4=0,1(mol)
m H2SO4 dư=0,1.98=9,8(g)
n ZnSO4=n Zn=0,4(mol)
m ZnSO4=0,4.161=64,4(g)
Bài 6: Theo sơ đồ: CuO + HCl → CuCl2 + H2O
Nếucho 4 gam CuOtácdụngvới 2,92 g HCl.
a) Cânbằng PTHH.
b) Tínhkhốilượngcácchấtcònlạisauphảnứng.
a) CuO+2HCl---->CuCl2+H2O
b) n CuO=4/80=0,05(mol)
n HCl=2,92/36,5=0,08(mol)
0,05/1>0,08/2
---->CuO dư.
n CuO =1/2n HCl=0,04(mol)
n CUO dư =0,05-0,04=0,01(mol)
m CuO dư=0,01.80=0,8(g)
Bài 1 :
a) 0,4 mol nguyên tử Fe chứa :
0,4. N = 0,4 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Fe )
b) 2,5 mol nguyên tử Cu chứa :
2,5. N = 2,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Cu)
c) 0,25 mol nguyên tử Ag chứa :
0,25. N = 0,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Ag)
d) 1,25 mol nguyên tử Al chứa :
1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Al)
e) 0,125 mol nguyên tử Hg chứa :
0,125. N = 0,125 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Hg)
f) 0,2 mol phân tử O2 chứa :
0,2. N = 0,2 . 6.1023 = 0,2. 1023 (phân tử O2)
g)1,25 mol phân tử CO2 chứa :
1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử CO2)
h) 0,5 mol phân tử N2 chứa :
0,5. N = 0,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử N2)
Bài 2 :
a) 1,8N H2
nH2 = 1,8 /2 =0,9(mol)
b) 2,5N N2
nN2 = 2,5/ 28 = 0,09(mol)
c) 3,6N NaCl
nNaCl = 3,6 / 58,5 = 0,06(mol)
Bài 3 :
a, mO2 = 5.32=160(g)
b,mO2 = 4,5.32=144(g)
c,mFe=56.6,1=341,6(g)
d,mFe2O3= 6,8.160=1088(g)
e,mS=1,25.32= 40(g)
f,mSO2 = 0,3.64 = 19,2(g)
g,mSO3 = 1,3. 80 = 104(g)
h,mFe3O4 = 0,75.232= 174 (g)
i,mN = 0,7.14 =98(g)
j,mCl = 0,2.35,5= 7,1 (g)
Bài 4
a,VN2=2,45.22,4=54,88(l)
b,VO2=3,2.22,4=71,68(l)
c,VCO2=1,45.22,4=32,48(l)
d,VCO2=0,15.22,4=3,36(l)
e,VNO2=0,2.22,4=4,48(l)
f,VSO2=0,02.22,4=0,448(l)
Bài 5 :
a,VH2=0,5.22,4=11,2(l)
b,VO2=0,8.22,4=17,92(l)
c,VCO2=2.22,4=44,8(l)
d,VCH4=3.22,4=3,224(l)
e,VN2=0,9.22,4=20,16(l)
f,VH2=1,5.22,4=11,2(l)
a)m=0,5*(39+35,5)+0,5*(24+16)=57.25g
b)m=0.15*98+0.5*40=34,7g
c)n=(22,4+6,72)/22,4=1.3 mol
d)n=1,1 ->v=1,1*22,4=24,64l
Tính:
a, Tính khối lượng của hỗn hợp gồm 0,5g KCl và 0,5 mol MgO
Ta có : M\(_{MgO}\) = 24.1 + 16.1 = 40 ( g )
n\(_{MgO}\) = 0,5 ( mol )
=> m\(_{MgO}\) = 40.0,5 = 20 ( g )
Do đó khối lượng của hỗn hợp gồm 0,5g KCl và 0,5 mol MgO bằng : 0,5 + 20 = 20,5 ( g )
b, Khối lượng của hỗn hợp chất rắn chứa 0,15 mol \(H_2SO_4\)và 0,5 mol MgO
Ta có :
+) M\(_{H_2SO_4}\) = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 ( g )
n\(_{H_2SO_4}\) = 0,15 ( mol )
=> m\(_{H_2SO_4}\)= 98.0,15 = 14,7 ( g )
+) M\(_{MgO}\) = 24.1 + 16.1 = 40 ( g )
n\(_{MgO}\) = 0,5 ( mol )
=> m\(_{MgO}\) = 40 . 0,5 = 20 ( g )
Do đó Khối lượng của hỗn hợp chất rắn chứa 0,15 mol \(H_2SO_4\)và 0,5 mol MgO bằng : 14,7 + 20 = 34,7 ( g )
c, Tính số mol của hỗn hợp khí gồm 22,4 lít SO\(_2\) và 6,72 lít NO ở đktc
Ta có :
+) V\(_{SO_2}\) = 22,4 ( l )
=> n\(_{SO_2}\)= \(\dfrac{22,4}{22,4}\) = 1 ( mol )
+) V\(_{NO}\) = 6,72 ( l )
=> n\(_{NO}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 ( mol )
Do đó số mol của hỗn hợp khí gồm 22,4 lít SO\(_2\) và 6,72 lít NO ở đktc bằng : 1 + o,3 = 1,3 ( mol )
d, Thể tích của hỗn hợp chứa 0,4 mol khí N\(_2\) và 0,7 mol khí H\(_2\)S ở đktc
Ta có :
+) n\(_{N_2}\) = 0,4 ( mol )
=> V\(_{N_2}\) = 0,4 . 22,4 = 8,96 ( l )
+ ) n\(_{H_2S}\) = 0,7 ( mol )
=> V\(_{H_2S}\) = 0,7 . 22,4 = 15,68 ( l )
Do đó thể tích của hỗn hợp chứa 0,4 mol khí N\(_2\) và 0,7 mol khí H\(_2\)S ở đktc bằng : 8,96 + 15,68 = 24,64 ( l )
a)mFe=28g
MFe=56g
nFe=?
nFe=\(\dfrac{28}{56}\) =0,5mol
tương tự
nCu=\(\dfrac{64}{64}\) =1mol
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\) =0,2mol
b)tóm tắt
nCO2=0,175mol
V1molCO2=22,4(l)
V=?
VCO2=0,175x22,4=3,92(l)
tương tự
VH2=1,25x22,4=28(l)
VN2=3x22,4=67,2(l)
c)tóm tắt
mCO2=0,44g
MCO2=44g
V1molCO2=22,4(l)
nCO2=?
VCO2=?
nCO2=\(\dfrac{0,44}{44}\) 0,01,mol
VCO2=0,01x22,4=0,224(l)
tương tự
nH2=\(\dfrac{1,25}{2}\) 0,625mol
VH2=0,625x22,4=149(l)
nN2=\(\dfrac{0,56}{14}\) 0,04mol
VN2=0,04x22,4=0,896(l)