K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 1 2019

17 tháng 5 2018

Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ, có độ tự cảm không đáng kể, có điện trở R, có khối lượng m, có kích thước L, ℓ, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khung dây được đặt trong từ trường đều B vuông góc với mặt phẳng của nó (mặt phẳng thẳng đứng), nhưng ở phía dưới cạnh đáy NP không có từ trường. Ở thời điểm t = 0 người ta thả khung rơi, mặt phẳng khung dây luôn luôn...
Đọc tiếp

Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ, có độ tự cảm không đáng kể, có điện trở R, có khối lượng m, có kích thước L, ℓ, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khung dây được đặt trong từ trường đều B vuông góc với mặt phẳng của nó (mặt phẳng thẳng đứng), nhưng ở phía dưới cạnh đáy NP không có từ trường. Ở thời điểm t = 0 người ta thả khung rơi, mặt phẳng khung dây luôn luôn nằm trong một mặt phẳng thẳng đứng (mặt phẳng hình vẽ). Đặt b = m 2 g R 2 B - 4 ℓ - 4 . Nếu bỏ qua mọi ma sát và chiều dài L đủ lớn sao cho khung đạt tốc độ giới hạn trước khi ra khỏi từ trường thì nhiệt lượng tỏa ra từ lúc t = 0 đến khi cạnh trên của khung bắt đầu ra khỏi từ trường là

A.  m g ( 2 L   −   b ) .

B.  m g L   −   b 3

C. m g ( L   −   b )

D. m g L   −   b 2

1
29 tháng 7 2018

2 tháng 4 2017

Đáp án B

23 tháng 2 2017

Gọi P 1   là trọng lượng các cạnh MK, NS và P 2   là trọng lượng cạnh KS.

Theo quy tắc bàn tay trái, lực từ tác dụng lên các cạnh MK, NS có phương song song với trục quay nên không có tác dụng làm quay; lực từ tác dụng lên cạnh KS vuông góc với trục quay nên độ lớn mômen của nó đổi với trục quay:  M F = F . M O =   B I b . M K 2 − M O 2

Độ lớn mômen của trọng lực đổi với trục quay:

M P = 2 P 1 . J E + P 2 K O = K O P 1 + P 2 = K O a + b 2 a + b . m g

Điều kiện cân bằng:  M F = M P ⇒ m = B b I M K 2 − M O 2 K O . g . 2 a + b a + b

⇒ m = 0 , 03.0 , 15.5 0 , 1 2 − 0 , 01 2 0 , 01.10 . 2.0 , 1 + 0 , 15 0 , 1 + 0 , 15 = 0 , 0313 k g

Chọn D.

21 tháng 7 2018

Áp dụng công thức F = Bilsin α ( với  α  = π /2, sin α  =1) và quy tắc bàn tay trái để xác định độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên mỗi cạnh của khung dây dẫn(Hình 19-20.2G). Từ đó, ta suy ra :

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

- Lực từ tác dụng lên mỗi cạnh l 1 = 30 cm :

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Có độ lớn F 1 = F 2 = BI l 1  = 0,10.5,0.0,30 = 0,15N.

- Lực từ tác dụng lên mỗi cạnh  l 2  = 20 cm :

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Có độ lớn F 3 = F 4  = Bi l 2  = 0,10.5,0.0,20 = 0,10N.

25 tháng 4 2016

Chiều cao tam giác đều MNP là: \(h=2.\sin 60^0=\sqrt 3(m)\)

Diện tích tam giác MNP: \(S = \dfrac{1}{2}.2.\sqrt 3=\sqrt 3(m^2)\)

Mô men ngẫu lực tác dụng lên khung: 

\(M=I.B.S.\sin\alpha=10.0,1\sqrt 3.\sqrt 3.\sin 90^0=3(N.m)\)

15 tháng 5 2017

Đáp án: A

Vì các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng của khung dây nên:

Lực từ tác dụng lên cạnh MN có độ lớn là:

F N M  = B.I.MN

Lực từ tác dụng lên cạnh NP có độ lớn là:

F N P  = B.I.NP

vQiHk3TmuXYN.png

IMVWDzLMknTI.png

Lực từ tác dụng lên các cạnh hướng ra ngoài khung, nên các góc giữa hai lực là 150 0 .

18 tháng 2 2018

Đáp án C

14 tháng 3 2017

Đáp án A

Áp dụng công thức tính lực từ, ta có:

F 1 = F 3 = 0 , 1.5.0 , 3. sin 90 ° = 0 , 15 N  

F 2 = F 4 = 0 , 1.5.0 , 2. sin 90 ° = 0 , 1 N