Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Gọi P là công suất của máy phát điện và U điện áo hiệu dụng ở hai cực máy phát điện
P0 là công suất của một máy tiện. R là điện trở đường dây tải điện
Ta có: khi k = 2; P = 120P0 + ∆P1
Chọn C
Gọi P là công suất của máy phát điện và U là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai cực máy phát điện
P0 là công xuất của một máy tiện. R là điện trở đường dây tải điện
Ta có : Khi k = 2 => P=120P0 + ∆P1
Công suất hao phí:
P1 = P2 R U 1 2 với U1 = 2U
P = 115P0 + ∆P1 = = 115P0 + P2 R 4 U 2 (*)
Khi k = 3 : P = 125P0 + ∆P2 = 125P0 + P2 R 9 U 2 (**)
Từ (*) và (**) :
P2 R U 2 = 72P0 => P = 115P0 + 18P0 = 133P0
Khi xảy ra sự cố: P=NP0 + ∆P = NP0 + P2 R U 2 (***) với N là số máy tiện tối đa có thể hoạt động
133P0 = NP0 + 72P0 => N =61
Đáp án A
+ Gọi P là công suất truyền tải, ΔP là hao phí trên dây và P 0 là công suất tiêu thụ của một máy.
→ Khi nối trực tiếp vào máy phát mà không qua trạm tăng áp: P = ΔP + n P 0 .
+ Ta có ΔP = I 2 R → khi tăng áp lên k lần thì dòng điện giảm k lần → ΔP giảm k 2 lần:
→ Thay vào phương trình đầu, ta thu được n = 93.
Chọn đáp án A
+ Gọi P là công suất truyền tải, ΔP là hao phí trên dây và P 0 là công suất tiêu thụ của một máy
→ Khi nối trực tiếp vào máy phát mà không qua trạm tăng áp: P = ΔP + n P 0
+ Ta có ΔP = I 2 R → khi tăng áp lên k lần thì dòng điện giảm k lần → ΔP giảm k 2 lần:
Thay vào phương trình đầu, ta thu được n = 93
Thể tích \(V=300m^3=3\cdot10^5l\)
Gọi m là khối khí đã bơm vào khí cầu.
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng: \(p\cdot V=nRT\Rightarrow p\cdot V=\dfrac{m}{M}\cdot RT\)
\(\Rightarrow m=M\cdot\dfrac{p\cdot V}{R\cdot T}=2\cdot\dfrac{0,75\cdot3\cdot10^5}{0,082\cdot\left(20+273\right)}=18729,71g\)
Mỗi giây bơm được 25g. Cần một lượng thời gian là:
\(t=\dfrac{18729,71}{25}=749,2s=12phút29s\)