Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Trong Y có C :H : N : O = 40 , 45 12 : 7 , 86 1 : 15 , 73 14 : 35 , 96 16 = 3: 7 : 1: 2
→ Y có công thức C3H7NO2
→ Công thức của tripeptit X là 3C3H7NO2 - 2H2O = C9H17N3O4.
%O = 100% - (40,45% - 7,86% - 15,73%) = 35,96%
Công thức của X là CxHyOzNt
Ta có tỉ lệ:
Ta có tỉ lệ: x : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1
Công thức đơn giản : (C3H7O2N)n.
Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nên
Công thức phân tử C3H7O2N
Công thức cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH Axit α-aminopropinoic (alanin)
Đáp án : C
nX = 16 160 = 0,1 mol ; nNaOH = 200 40 .4% = 0,2 mol
Vì nX = 2nNaOH => X là este 2 chức, tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức
Gọi 2 muối là R1COONa và R2COONa
=> Số mol mỗi muối là 0,1.
Do đó: 0,1.(R1 + 67 + R2 + 67) = 17,8
=> R1 + R2 = 44
=> +) R1 = 1 (H-) ; R2 = 43 (C3H7-)
+) R1 = 15 (CH3-) ; R2 = 29 (C2H5-)
=> X là : HCOO(CH2)2OOC3H7
hoặc CH3COO(CH2)2 OOCC2H5
\(n_{CO_2}=\dfrac{26.88}{22.4}=1.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{16.2}{18}=0.9\left(mol\right)\)
\(m_O=21-1.2\cdot12-0.9\cdot2=4.8\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{4.8}{16}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=1.2:1.8:0.3=4:6:1\)
CT đơn giản nhất : \(C_4H_6O\)
\(M_X=2\cdot35=70\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow70n=70\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CT:C_4H_6O\)
Đáp án: C
nX = 0,1 mol ; nNaOH = 0,2 mol
=> Este hai chức, tạo từ axit đơn chức và ancol hai chức
=> RCOONa + R'COONa = 89.2 = 178
=> R + R' = 44
=> R = 1(H) ; R' = 43 (C3H7)
<=> X: HCOOCH2CH2OOCC3H7
hoặc R = 15 (CH3) ; R' = 29 (C2H5)
<=> X : CH3COOCH2CH2OOCC2H5
Đáp án C
Hướng dẫn:
Giả sử công thức phân tử của (X) là CxHyOz
Vậy công thức đơn giản nhất của (X) là : CH2OH và công thức phân tử là Cn(H2O)n. Đây là công thức chung của monosaccarit với số phân tử H2O bằng số nguyên tử cacbon.
Với M = 180, ta có: (12+18).n =180 => n=6
Vậy công thức phân tử là: C6H12O6