Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{SO_3}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\) mol
\(n_{H_2SO_4}\text{ban đầu}=\dfrac{10m}{100}=0,1m\) mol
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
0,4 --------------> 0,4
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}\text{sau}=0,1m+0,4\) mol
\(\Rightarrow\dfrac{0,1m+0,4}{m}=\dfrac{17,2}{100}\Rightarrow m=5,56\) gam
- X là anđehit đơn chức
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
nAg = 0.02 mol => nRCHO = nAg = 0,01 mol
MRCHO = 58,0 g/mol. R là C2H5 , X là CH3CH2CHO.
dùng quì tím nhận biết được :
H2SO4: hóa đỏ NaOH: hóa xanh
dùng AgNO3 nhận biết được : NaCl : kết tủa trắng
PT : AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
còn lại là nước .
-Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+Mẫu thử nào làm quý tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4
+Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH
+ Mẫu thử nào không làm đổi màu quý tím là NaCl, H2O
-Cho AgNO3 vào 2 dung dịch không làm đổi màu quỳ tím:
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa là NaCl
PT: NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
+ Dung dịch còn lại là H2O
- Dán nhãn cho các lọ dung dịch
Các phương trình hóa học của tirozin:
a) + HCl →
b) + Br2 → + 2HBr.
c) + 2NaOH → + 2H2O
d) + CH3OH
.
TL:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
2H2O ---> 2H2 + O2
4P + 5O2 ---> 2P2O5
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
BaO + H2O ---> Ba(OH)2
K + H2O ---> KOH + 1/2H2
2Cu + O2 ---> 2CuO