K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2022

Gen tổng hợp phân tử pr cần 300 tARN  

\(\Rightarrow\) Số axitamin môi trường cung cấp cần để tổng hợp là 300 aa

Nên ta có :  \(\dfrac{N_{gen}}{6}-1=300\) 

\(\Rightarrow\) \(N_{gen}=\left(300+1\right).6=1806\left(nu\right)\)

a) Gen trên dài :   \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{1806}{2}.3,4=3070,2\left(A^o\right)\)

b) Phân tử pr do gen trên tổng hợp sẽ có số aa là :

\(\dfrac{N_{gen}}{6}-2=\dfrac{1806}{6}-2=299\left(aa\right)\)

21 tháng 9 2017

Đáp án B

quá trình tổng hợp protein cần cung cấp 12450 axit amin tự do ( mỗi axit amin không dùng quá 1 lần ) và giải phóng 12400 phân tử nước.1) Tính số axit amin của mỗi chuỗi polipeptit khi nó rời khỏi riboxom và số phân tử protein hình thành. Biết rằng mỗi phân tử protein gồm 2 chuỗi polipeptit dài bằng nhau sinh ra cùng trong quá trình tổng hợp protein trên với số lượng bằng nhau2) tính chiều dài của gen mang...
Đọc tiếp

quá trình tổng hợp protein cần cung cấp 12450 axit amin tự do ( mỗi axit amin không dùng quá 1 lần ) và giải phóng 12400 phân tử nước.

1) Tính số axit amin của mỗi chuỗi polipeptit khi nó rời khỏi riboxom và số phân tử protein hình thành. Biết rằng mỗi phân tử protein gồm 2 chuỗi polipeptit dài bằng nhau sinh ra cùng trong quá trình tổng hợp protein trên với số lượng bằng nhau

2) tính chiều dài của gen mang thông tin quy định cấu trúc của mỗi chuỗi polipeptit

3) chuỗi polipeptit thứ nhất của phân tử protein: gồm 4 loại axit amin là Leuxin, tirozin, alanin và valinlaafn lượt phân chia theo tỉ lệ 3:3:1:1

-chuỗi polipeptit thứ 2 của phân tử protein gồm 4 loại như sau alanin= 25%; valin=37,5% ,tirozin= 12,5%, còn lại là leuxin. hãy tính số axit amin tự do mỗi loại cần thiết để cấu thành các phân tử protein

0
5 tháng 8 2016

X=G=30%=>A=T=20%

Mà 2A+3G=3900<=> 2*0.2N+3*0.3N=3900=> N=3000nu

Exôn chiếm 100 -60 =40%

Số nu của mARN trưởng thành = 3000*40%= 1200 nu

Sô aa cần cc cho 1 lần dịch mã 1200/(2*3)-1= 199 aa

5 riboxom trượt qua =>5 lần dịch mã thì cần số aa mtcc là 199*5= 995 aa

5 tháng 8 2016

NHầm rồi số nu vùng mã hóa liên tục của gen là 3000*40%=1200 nu

Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đội mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau: tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận...
Đọc tiếp

Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đội mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:

  • tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin
  • tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin
  • tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan
  • tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein
  • tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine
  • tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận chuyển axit amin leucin

Trong quá trình tổng hợp, một phân tử Protein, phân tử mARN đã mã hóa được 55 axit amin Serin, 70 axit amin prolin, 66 axit tryptophan, 85 axit amin cysteine, 100 axit ain tyrosin, 94 axit amin leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là.

A. A= 734, U=100, X=311, G = 265 

B. A = 100, U = 734, G = 311, X = 265 

C. A = 737, U = 102, G = 266, X = 311 

D. A = 103, U = 736, G = 312, X = 265

1
19 tháng 6 2018

Đáp án D

Cho các phân tử tARN mang bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:

tARN mang bộ ba đối mã các anticondon trên tARN :

AGA: serin: 55

GGG: prolin: 70

AXX: tryptophan: 66

AXA: cystein: 85

AUA: tyrosine: 100

AAX: leucin: 94

Ta tính số lượng từng loại nucleotit trong các anticodon.

A= 734, U=100, X=311, G = 265, theo nguyên tắc bổ sung ta có số lượng nucleotit tương ứng trên mARN là: A=100, U=734, G=311, X=265.

Nhưng mARN này có mã mở đầu là AUG và mã kết thúc là UAA, nên số lượng từng loại nucleotit là:

A=103, U=736, G=312, X= 265

Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đội mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:- tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin- tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin- tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan- tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein- tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine- tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận chuyển...
Đọc tiếp

Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đội mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:

- tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin

- tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin

- tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan

- tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein

- tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine

- tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận chuyển axit amin leucin

Trong quá trình tổng hợp, một phân tử Protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 axit amin Serin, 70 axit amin prolin, 80 axit tryptophan, 90 axit amin cysteine, 100 axit ain tyrosin, 105 axit amin leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là.

A. A = 102, U = 771, G = 355, X = 260 

B. A = 103, U = 772, G = 356, X = 260 

C. A = 770, U = 100, G = 260, X = 355 

D. A = 772, U = 103, G = 260, X = 356

1
12 tháng 8 2017

Đáp án B

Cho các phân tử tARN mang bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:

tARN mang bộ ba đối mã các anticondon trên tARN :

AGA: serin : 50

GGG: prolin: 70

AXX: tryptophan: 80

AXA: cystein: 90

AUA: tyrosine: 100

AAX: leucin: 105

Ta tính số lượng từng loại nucleotit trong các anticodon.

A= 770, U=100, X=355, G = 260, theo nguyên tắc bổ sung ta có số lượng nucleotit tương ứng trên mARN là: A=100, U=770, G=355, X=260.

Nhưng mARN này có mã mở đầu là AUG và mã kết thúc là UAA, nên số lượng từng loại nucleotit là:

A=103, U=772, G=356, X= 260

31 tháng 8 2018

  5' GXT     XTT     AAA     GXT 3'

  3' XGA     GAA     TTT     XGA 5' (mạch mã gốc)

  5' GXU     XUU     AAA     GXU 3' (mARN)

  Ala         Leu         Lys Ala (trình tự axit amin)

  b)Leu – Ala – Val – Lys (trình tự axit amin)

UUA       GXU       GUU       AAA (mARN) (có thể lấy ví dụ khác, do nhiều bộ ba cùng mã hóa 1 loại axit amin).

  ADN: 3' AAT XGA XAA TTT 5' (mạch mã gốc)

          5' TTA  GXT  GTT AAA 3'

\(rN=\dfrac{2400}{2}=1200\left(ribonu\right)\\ aa\left(Pr\right)=\dfrac{1200}{3}-2=398\left(aa\right)\)

11 tháng 7 2016

a) Tổng số nu của 2 gen là (0.198*10^4*2)/ 3.4= 5400 nu

Phân tử pr do gen A tổng hợp nhiều hơn gen b 100 aa => Gen A hơn gen B 600nu

Ta có hệ NA -NB= 600

                N+ N= 5400

=> N(a)= 3000 nu  N(B)= 2400 nu 

Gọi số lần nhân đôi của 2 gen lần lượt là a b

Ta có 3000*(2^a-1) + 2400*(2^b-1)= 28200 => a=3 b=2 hoặc a=2 b=3

b)Khoảng cách giữa từng rbx là 81.6/( 3*3.4)= 3 aa

Ta có 8+8*2+8*3+8*4+8*5= 120aa => có 6 rbx tham gia dịch mã

10 tháng 7 2016

Mk ko giúp đc đâu Huy nhé! khocroi chưa học, huhuhu...

18 tháng 11 2019

Đáp án: D

12 tháng 9 2018

Đáp án C

Các ý có thể làm căn cứ giải thích cho cơ chế phát sinh các bệnh di truyền phân tử ở người là: 1,2,4

(3) sai, nếu không làm thay đổi chức năng của protein thì sẽ không biểu hiện ta thanh bệnh (kiểu hình)