Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotit trong đó số nucleotit loại A của gen chi...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 9 2019

Phương pháp:

- Sử dụng công thức  % A = % T = % A 1 + % A 2 2 , Tương tự với  % G ; % X ; % T  

Cách giải:

Gen có  24 % A → % G = 26  

% T 2 = % A 1 = 15 % → % A 2 = 24 × 2 - 15 = 33 = % T 1  

  % G 1 = % X 2 = 26 % → % G 2 = % X 1 = 26 × 2 - 26 = 26 %

Xét các phát biểu :

I đúng.

II đúng

Ill sai, tỷ lệ là 33/26

IV đúng, Khi gen tự nhân đôi môi trường cung cấp 24% × 3200 × (22 -1) =2304 nucleotit

Chọn D

28 tháng 12 2018

Đáp án D

Gen có 24%A → %G = 26

%T2 = %A1 = 15% → %A2 = 24×2 – 15 =33= %T1

%G1 = %X2 = 26% → %G2 = %X1 =26 ×2 – 26 = 26%

Xét các phát biểu :

I đúng.

II đúng

III sai, tỷ lệ là 26/33

IV. đúng ,Khi gen tự nhân đôi môi trường cung cấp 24%×3200×(22 -1) =2304 nucleotit

17 tháng 6 2016

Gen B có: N = 120 \(\times\) 20 = 2400 \(\Rightarrow\) A đúng
A = T = 480 \(\Rightarrow\) có 3120 liên kết H 
G = X = 720 
Mạch 1 có: A1 = 120 = T2
 Mạch 2 có: X2 = 2400 = G1
\(\Rightarrow\) Mạch 1: A1 =120, T1 = T – T2 = 360, G1 = 240, X1 = X – X2 = 480 \(\Rightarrow\) C đúng 
Gen b : 1gen b có 12472 : 22 = 3118 liên kết H 
\(\Rightarrow\)  ĐB mất 1 cặp nu 
+) mất 1 cặp A – T : H = (480 – 1) \(\times\) 2 + 720 \(\times\) 3 = 3118 \(\Rightarrow\) B đúng 
\(\Rightarrow\) D sai. 

17 tháng 6 2016

D

14 tháng 7 2017

Đáp án C

N = 3200; A = 24% = T = 768; G = X = 832

A1 = T2 = 240

A2 = T1 = 528

G1 = X2 = 416

G2 = X1 = 416

I. T ỉ lA/G = 12/13. à đúng

II. Tỉ lệ T1/G1 = 33/26. à đúng

III. Tỉ lệ G2 / T2 = 26/15. à đúng

IV. Khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nuclêôtit loại ađênin. à đúng

5 tháng 8 2016

Câu này đề sai pn ơi  . Tính ra N=1200 nu =>N/2=600

 Mà G2.X2= 15,75%.600= 94,5 . Mà số nu thuộc Z* nên vô lí

25 tháng 9 2016

Chọn C. A2 = 10%, T2 = 25%, G2 = 30%, X2 = 35%

Theo đề có G - A = 15%, lại có G + A = 50%.  Giải ra ta đc :  A = T = 17,5% , G =X = 32,5%

Ta có T1 = 10% = A2 => A1 =17,5×2 -10 = 25%= T2

  X1 =30% =G=> G1 = 32,5× 2 -30%= 35%=X2

23 tháng 6 2018

Bạn ơi mình vẫn chưa hiểu dòng số 3 là làm sao vậy? mình dùng công thức nào để có thể ra được như vậy? Mình không có ý là sai nhưng mình vẫn chưa hiểu có gì phiền bạn nói rõ hơn về dòng này. TKS bạn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

12 tháng 7 2016

a/Theo đề bài ta có :
Số nu của gen đó là N = 1500 ( gen nhân đôi 1 lần tạo ra 2 gen con )
mtcc 525 nu loại T => gen trên có 525 loại T
=> A=T= 525
Ta có :
A+ G = T + X= N/2=1500/2= 750
=> G=X= 750 -525 = 225
b/ Khi gen nhân đôi 3 lần thì số nu tự do cần môi trường cung cấp là :
Amtcc = Tmtcc = 525.(2^3 -1)=3675
Gmtcc = Xmtcc = 225.(2^3 -1)=1575

2 tháng 6 2017

người ta bảo 525 nu chứ có phải nu loại nào đâu. sai bỏ bố nó rồi cụ ợ

 

20 tháng 12 2017

a. Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu

b. Số nu từng loại là:

A = T = 20% x 3000 = 600 nu

G = X = (3000 : 2) - 600 = 900 nu

+ Số nu môi trường cung cấp cho gen nguyên phân 3 lần là:

Amt = Tmt = 600 x (23 - 1) = 4200 nu

Gmt = Xmt = 900 x (23 - 1) = 6300 nu

c. Số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 900 = 3600 liên kết

d. Số liên kết hóa trị của gen là:

2N - 2 = 2 x 3000 - 2 = 5998 liên kết

19 tháng 12 2017

Chỗ kia " gen có chiều dài 5100Ao " nha