Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Các câu sai là 3, 10, 5
3 sai, mỗi bước di chuyển của riboxom là bằng 1 bộ ba, và bằng 3,4×3 = 10,2 A0
5 sai – số phân tử nước được giải phóng bằng với số liên kết peptit được hình thành giữa aa các trong phân tử polipeptit , và luôn nhỏ hơn số axit amin môi trường cung cấp , và bằng số aa trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh
10 sai, riboxom có thể tham gia tổng hợp nhiều loại protein khác nhau
Đáp án : B
Các dự đoán đúng là
(1) Đúng do tạo ra mã kết thúc UGA
(2) Đúng do vị trí nu thứ 3 của một số bộ ba bất kể là loại nu nào trong 4 loại nu A,U,G,X thì vẫn mã hóa 1 loại axit amin. Đây là do tính thoái hóa mã di truyền
(3) Sai, xảy ra đột biến dịch khung, toàn bộ các axit amin bắt đầu kể từ vị trí đột biến đều bị thay đổi
(4) Đúng do 2 vị trí nu đầu tiên là vị trí đặc hiệu, thay thế cặp nu khác sẽ mã hóa axit amin khác
Đáp án A
(1) Đúng.
(2) Sai. Không có tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
(3) Sai. Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh đã cắt bỏ đi axit amin mở đầu nên sẽ không bằng số lượt tARN.
(4) Sai. Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại, riboxom tách khỏi mARN và chuỗi polipeptit được giải phóng. Đồng thời nhờ enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu cũng được tách khỏi chuỗi polipeptit để hình thành phân tử protein. mARN sau 1 thời gian mới phân giải và giải phóng nucleotit.
Chọn đáp án B
rN = 5100 ÷ 3,4 = 1500 (rNu)
I. Đúng, mỗi ribôxôm trượt qua mARN để dịch mã tổng hợp nên 1 chuỗi polipeptit.
II. Sai. Khi tổng hợp 1 chuỗi polipeptit thì:
Số bộ ba mã hóa axit amin = số axit amin = số lượt phân tử tARN trượt qua = 1500 ÷ 3 – 1 = 499
→ tổng hợp 10 chuỗi polipeptit thì tARN trượt 499 × 10 = 4990 lượt.
III. Sai vì Số liên kết peptit được hình thành trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh trên:
10 × ( (N/mARN))/3 – 3) = 4970
IV. Sai vì có cấu trúc giống nhau.
V. Đúng vì đây là Marn trưởng thành → đã bị cắt bớt đoạn intron → L(gen) = L(mARN sơ khai) > L(mARN trưởng thành) = 5100 A0.
Chọn B. 2
Chọn C.
Các dự đoán đúng là:
(1) Thay thế cặp G-X = AT
Trước đột biến bộ ba trên mạch gốc là :
GXT => Tạo ra bộ ba XGA.
=> Mã hóa cho 1 aa.
Sau đột biến bộ ba trên mạch gốc là :
AXT => Tạo ra mã kết thúc UGA trên mARN.
=> 1 đúng.
(2) Sai vì bộ ba XAX mã hóa cho bộ ba GUG trên mARN.
Ta có các bộ ba 5’GUU3’ ; 5’ GUX3’ ; 5’GUA 3’ ; 5’GUG 3’ cùng mã hóa cho 1 axit amin
Nếu thay thế nucleotit ở vị trí nu thứ 3 của một số bộ ba bất kể là loại nu nào trong 4 loại nu A,U,G,X thì vẫn mã hóa 1 loại axit amin (do tính thoái hóa mã di truyền).
=> 2 sai.
(3) Sai, xảy ra đột biến dịch khung, toàn bộ các axit amin bắt đầu kể từ vị trí đột biến đều bị thay đổi, thay đổi từ vị trí aa thứ 21 đến 31.
(4) Sai do vị trí nuclotit đầu tiên trong bộ ba là là vị trí đặc hiệu, thay thế cặp nu khác sẽ mã hóa axit amin khác ban đần.
Đáp án C
- Số nuclêôtit của gen khi chưa đột biến:
+ N = (199 + 1) × 6 = 1200 nuclêôtit.
+{2A+2G=1200A=0,6G→{A=T=225.G=X=375.{2A+2G=1200A=0,6G→{A=T=225.G=X=375.
- Số nuclêôtit của gen đột biến.
+ Do chiều dài của gen đột biến không thay đổi so với gen chưa đột biến, ta có: N = 1200.
+{2A+2G=1200A=0,6043G→{A=T=226.G=X=374.{2A+2G=1200A=0,6043G→{A=T=226.G=X=374.
→ Gen đột biến: A = T = 225 + 1 = 226; G = × = 375 – 1 = 374.
→ Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
Đáp án C
- Số nuclêôtit của gen khi chưa đột biến:
+ N = (199 + 1) × 6 = 1200 nuclêôtit.
+
- Số nuclêôtit của gen đột biến.
+ Do chiều dài của gen đột biến không thay đổi so với gen chưa đột biến, ta có: N = 1200.
+
→ Gen đột biến: A = T = 225 + 1 = 226; G = × = 375 – 1 = 374.
→ Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
Đáp án B
Số axit amin có trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là: 2990-10=2980.
Số liên kết trong các chuỗi polipeptit đã tổng hợp là: 2980-10=2970.