K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 3 2018

Đáp án B

Số nuclêôtit trên 1 mạch của gen là: 5100 : 3,4 = 1500 nuclêôtit.

Gen phiên mã 5 lần tạo ra 5 phân tử mARN.

Số ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho phiên mã là: 1500 × 5 = 7500 ribônuclêôtit

17 tháng 12 2017

Đáp án B

31 tháng 7 2018

Đáp án B

Số nuclêôtit trên 1 mạch của gen là: 5100 : 3,4 = 1500 nuclêôtit.

Gen phiên mã 5 lần tạo ra 5 phân tử mARN.

Số ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho phiên mã là: 1500 × 5 = 7500 ribônuclêôtit

6 tháng 1 2022

Anh nghĩ đề chưa đủ

6 tháng 1 2022

Đề chỉ có thế thôi anh ạ

 

23 tháng 12 2016

a, vì gen dài 3060 A => số Nu của gen: 3060/2*3.4=1800 (Nu)

KL của gen: 1800*300=540000 ( dvC)

chu kì xoắn của gen: 1800/20=90

b,số Nu trên 1 mạch là: 1800/2=900

vì U=15% của toàn bộ ribonucleotit => U(m)=15%*900=135

A(m)=2/3U=2/3*135=90

ta có: A=T=A(m)+U(m)=90+135=225

G=X=1800/2-225=675

c, khi gen D nhân đôi 3 lần thì MT cung cấp số nu mỗi loại là

A=T=225*(2^3-1)=1575

G=X=675(2^3-1)=4725

d,khi gen D bị đột biến thành gen d thấy số liên kết H tăng lên 1 mà đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp Nu => đây là đột biến thay thế . cụ thể là thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X vì A-T có 2 liên kết, G-X có 3 liên kết. khi thay sang G-X ta thấy số liên kết H tăng 1

24 tháng 12 2016

thanks :)

1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.

- N =(4080 x 2)/3,4 = 2400 (nuclêôtit)

- A = T = 560 → G = X = (2400 - 2 x 560)/ 2 = 640.

2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen.

Theo NTBS, A1 = T2 = 260

G1 = X2 = 380.

X1 = G2 = Ggen - G1= 640 - 380 = 260.

T1 = A2 = A - A1 = 560 - 260 = 300.

Do Umtcc = Agốc= 600 → mạch 2 là mạch gốc.

3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.

Do mạch 2 là mạch gốc nên trên mARN có

A = Tgốc = 260; U = Agốc = 300; G = Xgốc = 380; X = Ggốc = 260.

4. Vì gen phiên mã 2 lần => k = 2 

=> Amtcc = 2. 260 = 520 nu

Umtcc = 600 nu

Gmtcc = 760 nu

Xmtcc = 520 nu

20 tháng 12 2020

Mạch gốc: -X-A-X-A-T-X-T-G-

Mạch bổ sung: -G-T-G-T-A-G-A-X-

mạch mới 

- X-A-X-A-U-X-U-G-

\(a,\) \(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)

\(A=T=300\left(nu\right)\) \(\rightarrow G=X=\dfrac{N}{2}-300=1200\left(nu\right)\)

\(b,\) \(N_{mt}=N.\left(2^3-1\right)=21000\left(nu\right)\)

7 tháng 11 2021

1. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi : Gọi rN là số ribônuclêôtit của phân tử mARN, suy ra số liên kết hóa trị của phân tử ARN :

2rN - 1 = 2519 ⇒ rN = 1260 ribônu

Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN :

rA = 1260 / 1+3+4+6 = 90 ribônu

rU = 90 x 3 = 270 ribônu

rG = 90 x 4 = 360 ribônu

rX = 90 x 6 = 540 ribônu

Số lượng từng loại nuclêôtit của gen :

A = T = 90 + 270 = 360 nu

G = X = 360 + 540 = 900 nu

Số liên kết hyđrô của gen :

H = 2A + 3G

    = 2 x 360 +3 x 900 = 3420 liên kết

Gọi x là số lần nhân đôi của gen, suy ra số liên kết hyđrô chứa trong các gen con là :

2x . H = 109440

Số gen con : 2\(^x\) = 109440 / H = 109440 / 3420 = 32 = 2\(^5\)

x = 5 lần

Số lượng từng loại nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi : Amt = Tmt = ( 2x -1 ).A = ( 32 -1 ) .360 = 11160 nu

Gmt = Xmt = ( 2x -1 ) .G = ( 32 -1 ).900 = 27900 nu 

7 tháng 11 2021

2. Số lần sao mã và số lượng từng loại ribônuclêôtit của môi trường

Gọi K là số lần sao mã của mỗi gen, suy ra tổng số phân tử ARN được tổng hợp : 32 x K

Số lượng ribônuclêôtit chứa trong các phân tử ARN :

32 x K x 1260 = 120960

Vậy số lần sao mã của mỗi gen là :

K = 120960 / ( 32 x 1260 ) = 3 lần

Số lượng từng loại ribônuclêôtit mà môi trường cung cấp cho mỗi gen sao mã :

rAmt = rA x K = 90 x 3 = 270 ribônu

rUmt = rU x K = 270 x 3 = 810 ribônu

rGmt = rG x K = 360 x 3 = 1080 ribônu

rXmt = rX x K = 540 x 3 = 1620 ribônu