Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P: AaBbDd giao phấn với cây:
+ A. AaBbddee → A_B_D_E_ = 0,140625→ A sai
+ B. aaBbDdee → A_B_D_E_ = 0,140625 →B sai
+ C. AABbDdee → A_B_D_E_ = 0,28125 → C đúng
+ D. AaBbDdEe →A_B_D_E_ = 0,3164 → D sai
Đáp án D
P: AaBbdd × X → A-B-D- = 9/32 = 3/4×3/4×1/2 → Cây X có thể có kiểu gen AaBbDd
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một của loài này là = 3 n - 1 × 2 n . - Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể ba của loài này là = 3 n - 1 × 4 n . - Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể một thì số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2 n - 1 . n + 2 ; Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = n.(2n+1). - Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể ba thì số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2 n - 1 . 3 n + 2 ; Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = 2n + n.(2n+1) = n.(2n+3). |
- Số KG lệch bội thể một = C 4 1 × 2 × 3 3 = 4×2×27 = 216.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 = 4×1×8 = 32.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 32 = 48.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 3 × 2 3 = 4×3×8 = 96.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 96 = 112.
- Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = C 4 3 × 2 3 = 32.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 + 1 × C 3 2 × 2 2 = 4×(8+12) = 40.
→ Tổng số kiểu gen = 32 + 80 = 112.
Đáp án C
Tương tác gen:
(1) Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình -> đúng
(2) Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau -> sai, các gen (các sản phẩm của gen tương tác với nhau trong quá trình hình thành kiểu hình)
(3) Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này ->sai, hai hay nhiều gen tương tác với nhau để hình thành cùng 1 loại kiểu hình
(4) Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen -> đúng, kiểu gen trắng nhất là aabbdd, kiểu gen đen nhất AABBDD
(5) Trong tương tác cộng gộp, các gen có vai trò như nhau trong việc hình thành tính trạng -> đúng, các gen đều có vai trò như nhau trong việc hình thành tính trạng, số lượng các alen trội càng nhiều thì làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện kiểu hình.
Số đáp án đúng: 1, 4, 5
Chọn đáp án A
1. Sai.
Số kiểu gen tối đa là : 3x3x3=27
2. Sai.
Số kiểu hình tối đa là : 2x2x2=8
3. Sai.
aaBbCc là kiểu hình đột biến ở locut
4. Số kiểu gen dị hợp 2 trong 3 cặp gen: 6
1- Sai Số kiểu gen tối đa là : 3 x 3 x 3 = 27
2- Sai Số kiểu hình tối đa là : 2 x 2 x2 = 8
3 – Sai , aaBbCc là kiểu hình đột biến ở hi locut
4 – Số kiểu gen dị hợp 2 trong 3 cặp gen là 3 x 2 = 6
Đáp án A
Chọn D
P : 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb.
- Nhận thấy quần thể ban đầu có 2 cặp gen qui định các cặp tính trạng, phân li độc lập nhau à tối đa chỉ cho 9 loại kiểu gen ở F1 à (1) đúng
- 0,3AABb tự thụ à F1 : 0,3 (1/4AABB : 2/4AABb : l/4AAbb)
- 0,2AaBb tự thụ à F1 : 0,2(1/16AABB : 2/16AABb : 2/l6AaBB : 4/16AaBb : l/16AAbb : 2/16Aabb : l/16aaBB : 2/16aaBb : l/16aabb)
- 0,5 Aabb tự thụ à F1 : 0,5 (l/4AAbb : 2/4Aabb : l/4aabb)
à F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
(aabb) = 0,2.1/16 + 0,5.1/4 = 13,75% à (2) đúng
- Xét ý 3:
Đáp án B
Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu