K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 8 2023

Tham khảo:

a) So sánh lực điện tác dụng lên điện tích q trong Hình 18.3 SGK với trọng lực tác dụng lên vật m chuyển động ném ngang trong Hình 18.4 SGK:
Vì điện tích q > 0 nên lực điện tác dụng lên điện tích cùng phương và chiếu với điện trường tức là có phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Độ lớn của lực được xác định bằng biểu thức: F = qE.
Phương và chiều của lực điện tác dụng lên diện tích 4 trong Hình 18.3 SGK hoàn toàn trùng với phương và chiều của trọng lực có độ lớn P = mg tác dụng lên vật m được ném ngang trong Hình 18.4 SGK - phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Công thức về độ lớn của của lực điện F = qE và của trọng lực P = mg tính tương tự nhau. Trong đó q tương ứng với m (số đo của hạt); E tương ứng với g (cường độ của trường).
b) Vận tốc ban đầu của điện tích q trong Hình 18.3 SGK và của vật m trong Hình 18.4 SGK đều có phương ngang, cùng chiếu. Giống như sự tương tự của ngoại lực tác dụng lên vật như đã nói ở phần (a), ta thấy có sự tương tự giữa hai chuyển động trong hai hình trên.

15 tháng 9 2017

Chọn gốc tọa độ O tại vị trí electron bắt đầu vào vùng điện trường, hệ tọa độ xoy có dạng như hình vẽ:

Thành phần Ox chuyển động thẳng đều:  x = v 0 t

Thành phần Oy chuyển động nhanh dần đều:  y = 1 2 a y t 2

Vậy phương trình quỹ đạo của elctron là:  y = 1 2 a y x v 0 2

Lực điện trường tác dụng lên electron:  F → = q E → = m a → → F x = m a x = 0 F y = m a y = F

a x = 0 a y = F m = q E m = q U m d → x = v 0 t = 2.10 7 t y = 1 2 a y x v 0 2 = 1 2 q U m d v 0 2 x 2 = 2 x 2

a. Vậy phương trình quỹ đạo có dạng:  y = 1 2 a y x v 0 2 = 1 2 q U m d v 0 2 x 2 = 2 x 2

b. Tính quãng đường electron đi được theo phương Ox khi nó ra khỏi tụ.

Dựa theo thành phần nằm ngang Ox ta có:  x = l = 5.10 − 2 m

c. Vận tốc electron khi rời khỏi tụ:

v x = v 0 v y = v 0 y + a y t → x = v 0 t → t = x v 0 v x = 2.10 7 v y = 0 + q U m d x v 0 = 0 , 4.10 7 → v = v x 2 + v y 2 = 2.10 7

d. Công của lực điện trường khi electron bay trong tụ.

Khi electron bay ra khỏi tụ thì nó đã đi được quãng đường theo phương Oy là:  y   =   2 x 2

→ x = l = 5.10 − 2 m y = 2 x 2 = 50.10 − 4 m = 5 m m

Công của lực điện trường:  A = F . d . c o s F → , d → ⏟ y = F . y → A = q E y = q U d y = 7 , 28.10 − 18

17 tháng 10 2017

Muốn electron được tăng tốc trong điện trường thì nó phải bị bản A đẩy và bản B hút (Hình 5.1 ở phần đề bài). Như vậy, bản A phải tích điện âm và bản B phải tích điện dương.

1. Một tụ điện phẳng có các bản nằm ngang cách nhau khoảng \(d\), chiều dài các bản là \(l\). Giữa hai bản có hiệu điện thế \(U\). Một electron bay vào điện trường của tụ từ điểm \(O\) ở giữa cách đều hai bản với vận tốc \(\overrightarrow{v_0}\) song song với các bản. Độ lớn gia tốc của nó trong điện trường là ? (viết bằng công thức)2. Một tụ điện phẳng có các bản nằm ngang...
Đọc tiếp

1. Một tụ điện phẳng có các bản nằm ngang cách nhau khoảng \(d\), chiều dài các bản là \(l\). Giữa hai bản có hiệu điện thế \(U\). Một electron bay vào điện trường của tụ từ điểm \(O\) ở giữa cách đều hai bản với vận tốc \(\overrightarrow{v_0}\) song song với các bản. Độ lớn gia tốc của nó trong điện trường là ? (viết bằng công thức)

2. Một tụ điện phẳng có các bản nằm ngang cách nhau 1 khoảng \(d\), chiều dài các bản là \(l\).  Giữa hai bản có hiệu điện thế \(U\). Một electron bay vào điện trường của tụ từ điểm \(O\) ở giữa cách đều hai bản với vận tốc \(\overrightarrow{v_0}\) song song với các bản. Độ lệch của nó theo phương \(\perp\) với các bản khi ra khỏi điện trường có biểu thức ? (viết bằng công thức)

0
1 tháng 2 2016

mih chua hoc den noivui

chưa học đến

15 tháng 7 2019

Từ (*) và (**) suy ra hiệu điện thế giữa hai bản:  U = 2 m h v 2 e s 2 = 200 V

Vậy hiệu điện thế giữa hai bản là U = 200V.

11 tháng 7 2017

+ Gia tốc chuyển động của electron

a = F m = e E m = e U m d ⇒ U = a m d e

+ Mặc khác 

h = 1 2 a t 2 ⇒ a = 2 h t 2 = 2 h s v 2 = 2 h v 2 s 2

+ Từ hai biểu thức trên ta thu được 

U = 2 m h v 2 e s 2 = 200 V

1 tháng 9 2018

Đáp án B