K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 9 2019

Tại nOH- = 0,35 thì Al(OH)3 chưa đạt cực đại Al3+ còn dư

H+ + OH- → H2O

Al3+ + 3OH-  Al(OH)3

nOH- = nH+ + 3n↓ 0,35 = x + 3.0,05 x = 0,2

Tại nOH- = 0,55 thì Al(OH)3 đạt cực đại và bị tan bớt 1 phần

H+ + OH-  H2O

0,2 → 0,2

Al3+ + 3OH-  Al(OH)3

y    → 3y             → y

Al(OH)3 + OH-  AlO2- + 2H2O

(y – 0,05) → (y – 0,05

nOH- = 0,2 + 3y + y – 0,05 = 0,55 y = 0,1

Bảo toàn điện tích 0,2 + 0,1.3 = 2z + 0,1 z = 0,2

Khi cho 0,27 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X thì

Ba2+ + SO42-  BaSO4

           0,2            → 0,2

H+ + OH-  H2O

0,2 → 0,2

Al3+ + 3OH-  Al(OH)3

0,1 → 0,3            → 0,1

Al(OH)3 + OH-  AlO2- + 2H2O

0,04 ←     0,04

mY = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 0,2.233 + 0,06.78 = 51,28g Chọn D.

19 tháng 9 2018

Phân tích thí nghiệm của dung dịch X với NaOH

Thí nghiệm 2

Đáp án C

25 tháng 4 2018

Gọi số mol H + ,   Al 3 + ,   SO 4 2 -  trong mỗi phần là x, y, z

Tại A, khi nhỏ một lượng 0,3 mol NaOH, ta có:

0,3 = x + 0,05.3 → x = 0,15 mol

Áp vào điểm B, khi nhỏ một lượng 0,5 mol NaOH, ta có quá trình hòa tan khi kết tủa đạt cực đại xuống còn 0,05 mol kết tủa là:

  n ↓ = 4 n Al 3 + - n OH - = 0 , 05 mol (do trung hoà axit, n OH - dung cho kết tủa chỉ là: 0,5 – 0,15 = 0,35 mol)

→ 4.y = 0,35

+ 0,05 → y = 0,1 mol

Bảo toàn điện tích suy ra dung dịch X gồm:

Khi nhỏ Ba(OH)2 vào dung dịch X thì mất 0,075mol Ba(OH)2trung hòa lượng H+, còn lại 0,105 mol Ba(OH)2tác dụng với Al3+

Vậy nAl(OH)3 = 0,21 :3 = 0,07 mol

m↓ = 0,07.78 + 0,18,233 = 47,4 gam

Đáp án B

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

25 tháng 12 2016

Coi như cho cả X và H2SO4 cùng lúc vào dd kiềm (vừa đủ) thì kết quả sinh ra vẫn là muối và nước. Dung dịch sau cùng chưa các ion: \(H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-};K^+;Na^+;SO_4^{2-}.\)

Có ngay: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=2n_X+2n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{K+}=3n_{Na+}\Rightarrow n_{K+}=0,3\left(mol\right);n_{Na+}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-}}=m_{muối}-m_{K+}-m_{Na+}-m_{SO_4^{2-}} \\ =36,7-0,3\cdot39-0,1\cdot23-0,1\cdot96=13,1\left(gam\right)\)

\(M_{H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-}}=\frac{13,1}{0,1}=131\\ \Rightarrow M_X=131+2=133\\ \Rightarrow\%N=\frac{14}{133}\cdot100\%\approx10,526\%\)

25 tháng 12 2016

cho m gam axit glutamicvaof dung dịch NAOH thu được dd X chứa 23,1 gam chất tan . để tác dụng vừa đủ với chất tantrong X cần dùng 200ml dung dịch HCL 1M và H2S4O 0,5M thu được dung dịch chứa 38,4 gam hỗn hợp muối .m=?

22 tháng 9 2015

nCu = 0,02; nAg = 0,005 → Tổng số mol e cho tối đa: = 0,02.2 + 0,005.1 = 0,45

nH+ = 0,09; nNO3- = 0,06 (dư)

4H+ + NO3- +    3e      →        NO + 2H2O

0,06                 0,045               0,015

Cu, Ag đã phản ứng hết

2NO + O2 → 2NO2

0,015   0,0075 0,015

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

0,015                              0,015

Nồng độ mol HNO3 = 0,015:0,15 = 0,1 → pH = 1

15 tháng 8 2016

Chủ đề 26. Tổng hợp nội dung hóa Hữu cơ

23 tháng 6 2016
Hòa tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe và 0,25 mol Cu vào dung dịch HCl 1M và HNO3 3M thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối Fe(II) và Cu(II) và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa Z. Khối lượng muối trong dung dịch Y và khối lượng của Z lần lượt là

Chọn câu trả lời đúng:
 

A. 184,1 gam và 91,8 gam.

B. 84,9 gam và 91,8 gam.

C. 184,1 gam và 177,9 gam.

D. 84,9 gam và 86,1 gam.