Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: 60 lit nước nặng 60 kg.
Công mà máy bơm thực hiện trong 1s là: Atp=P.t=7,5.1000.1=7500(J)
Công có ích dùng để hút nước lên cao là: AiAi=P.h=10.m.h=10.60.6,5=3900(J)
Hiệu suất máy bơm là:
H=Ai / Atp=3900/7500=0,52=52%
B
Động cơ thực hiện công có ích là:
A = H.Q = H.q.m = 0,2.4,6. 10 6 .0,1= 0,92. 10 6 = 920000J
Tóm tắt:
v1=54 km/h = 15 m/s
V1=15 lít
s1=150 km=150000 m
q1=4,5.107 J/Kg
P1=15,2 W=15200 kW
D1=750 kg/m3
KL: H1= ?
Giải:
Thời gian để đi hết 150 km đoạn đường:
t1=\(\dfrac{s_1}{v_1}\)=\(\dfrac{150000}{15}\)=10000 s
Công có ích là:
Aci=P1.t1=15200.10000=152000000 J
Khối lượng xăng cần dùng:
\(V_1=\dfrac{m_1}{D_1}\) => m1=V1.D1=0,015.750=11,25 lít
Công toàn phần là:
m1=\(\dfrac{A_{tp}}{q_1}\) ⇒ Atp=m1.q1=11,25.4,5.107=506250000 J
Hiệu suất của động cơ là:
H1=\(\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100\%\)=\(\dfrac{\text{152000000}}{\text{506250000}}.100\)≈30%
Vậy ...
Nhiệt năng xăng cháy sinh ra:
Q = q . m = 1 . 4 , 6 . 10 6 = 4 , 6 . 10 6 J
Hiệu suất của động cơ là:
H = 920000 4 , 6 . 10 6 = 0 , 2 = 20 %
⇒ Đáp án B
I/ Trắc nghiệm:
Câu 1. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của công suất?
A. Oat( W ) B. Jun trên giây ( J/s) C. Kilo oát ( KW) D. Tất cả các đáp án trên
Câu 2. Khi nào vật có cơ năng?
A. Khi vật thực hiện được một công cơ học
B. Khi vật nhậ đươc 1 công cơ học
C. Khi vật có khả năng thực hiện 1 công cơ học
D. Khi vật nhận đc 1 công cơ học
Câu 3. Trong các vật sau đây, vật nào ko có động năng?
A. Hòn bị nằm trên mặt sàn B. Hòn bị lăn trên sàn nhà
C. Máy bay đang bay D. Viên đạn đnag bay đến mục tiêu
Câu 4. Qủa táo đang ở trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào?
A. Thế năng trọng tường B. Động năng
C. Thế năng đàn hồi D. Ko có năng lượng
Câu 5. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50 cm3 nc, ta đc hỗn hợp rượu nc có thể tích:
A. Lớn hơn 100cm3 B. 50cm3 C. 100cm3 D. Nhỏ hơn 100cm3
Câu 6. Khi nhiệt độ vật càng tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:
A. Không thay đổi chuyển động
B. Lúc đầu chậm sau đó nhanh dần
C. Chuyển động càng nhanh
D. Chuyển động càng chậm
Câu 7. Tại sao quả bóng bay buộc chặt nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì ko khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài
B. Vì giữa các phân tử của chất làm cho quả bóng có khoảng cách nên các phân tử ko khí có thể thoát ra ngoài qua đó
C. Vì khi mới thổi, ko khí từ miệng bay vào vẫn còn nóng, sau đó lạnh dần rồi cô lại
D. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại
Câu 8. Nguyên tử, phân tử ko có tính chất nào sau đây?
A. Nở ra khi nhiệt độ tăng cao, co lại khi nhiệt độ giảm
B. giữa chúng có khoảng cách
C. Chuyển động ko ngừng
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng tăng cao
Câu 9. Nhiệt lượng là gì?
Câu 10. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật B. Trọng lượng của vật
C. Cả A & B D. Nhiệt độ của vật
Câu 3.
Công người đó thực hiện:
\(A=P\cdot h=100\cdot4=400J\)
Công suất: \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{400}{5}=80W\)
Khối lượng nước trong gàu:
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{100}{10}=10kg\)
Thể tích nước trong gàu:
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{10}{1000}=0,01m^3=10l\)
A
Nhiệt lượng xăng phải toả ra trong 1h:
Khối lượng xăng tiêu hao: m = Q/q = 288/46 = 6,26 kg
Nhiệt lượng xăng phải tỏa ra trong 1 giờ là:
Q 1 = A H = P . t H = 16000 . 3600 0 , 2 = 288 . 10 6 J
Khối lượng xăng tiêu hao:
m = Q q = 288 46 = 6 , 26 k g
=> Đáp án A
Công suất của xe là
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{720,000}{180}=4000W\)
Vận tốc là
\(v=\dfrac{P}{F}=\dfrac{4000}{1200}=3,3\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
a) Công suất của xe máy là :
P = A/t = 720 000/180 = 4000W
b) Vận tốc của xe là :
P = F . vP = F . v
⇒ v = P/F = 4000/1200 = 10/3 m/s
Đổi 7,5 kW = 7500 W
Công cơ điện thực hiên là
\(A=P.t=7500.2=15000\left(J\right)\)
=> Chọn B