Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TT
\(l=1m\)
\(R=8\Omega\)
\(\rho=0,4.10^{-6}\Omega m\)
\(\tau\tau=3,14\)
\(d=?m\)
Giải
Tiết diện của dây là:
\(R=\dfrac{\rho.l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.1}{8}=5,10^{-8}m^2\)
Đường kính tiết diện của dây là:
\(S=\dfrac{\tau\tau.d^2}{4}\Rightarrow d=\sqrt{\dfrac{S.4}{\tau\tau}}=\sqrt{\dfrac{5.10^{-8}.4}{3,14}}\approx1,7.10^{-3}m\)
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\left(\Omega\right)\)
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.5,5}{110}=2.10^{-8}\left(m^2\right)\)
a)ta có:
\(U_{max}=R_{max}.I_{max}=50V\)
b)ta có:
\(R=\rho\frac{l}{S}\)
\(\Leftrightarrow20=1,1.10^{-6}\frac{50}{S}\Rightarrow S=2,75.10^{-6}\)
Để tính điện trở của đoạn dây hợp kim, ta sử dụng công thức:
R = ρ * (L/A)
Trong đó:
R là điện trở của đoạn dây (ôm)ρ là điện trở riêng của hợp kim (ôm.m)L là độ dài của đoạn dây (m)A là diện tích tiết diện của đoạn dây (m^2)Với giá trị đã cho:
L = 10 mA = 1 mm^2 = 1 * 10^(-6) m^2ρ = 5 * 10^(7) ôm.mTa tính được:
R = 5 * 10^(7) * (10 / (1 * 10^(-6)))
= 5 * 10^(7) * 10^(6)
= 5 * 10^(13) ôm
Tiếp theo, để tính tổng điện trở của 3 hộp điện trở nối tiếp nhau, ta sử dụng công thức:
R_total = R1 + R2 + R3
Với R1 = R2 = R3 = 5 * 10^(13) ôm, ta có:
R_total = 5 * 10^(13) + 5 * 10^(13) + 5 * 10^(13)
= 15 * 10^(13) ôm
Cuối cùng, khi đặt hiệu điện thế 15V vào A và D, dòng điện sẽ chảy qua mạch và áp suất điện thế giữa A và D sẽ là 15V.
Tiết diện dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\rho\cdot\dfrac{l}{R}=\dfrac{1,1\cdot10^{-6}\cdot4}{50}=8,8\cdot10^{-8}m^2=0,088mm^2\)