Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}\dfrac{15}{0,3.10^{-6}}=55\Omega\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{55}=4A\)
Chọn B
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\dfrac{15}{0,3.10^{-6}}=55\left(\Omega\right)\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{55}=4\left(A\right)\)
=> Chọn B
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{U}{p\dfrac{l}{S}}=\dfrac{220}{\left(1,1.10^{-6}\dfrac{10}{0,2.10^{-6}}\right)}=4A\)
Chọn C
Đáp án B
Điện trở dây nicrom R = ρ l / S = ( 1 , 1 . 10 - 6 . 15 ) / ( 0 , 3 . 10 - 6 ) = 55 Ω
Cường độ dòng điện I = U/R = 220/55 = 4A.
Giải:
Đổi: \(1,5mm^2=1,5.10^{-6}m^2\)
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\dfrac{\rho.l}{S}=\dfrac{1,1.10^{-6}.15}{1,5.10^{-6}}=11\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{28}{11}\approx2,54\left(A\right)\)
Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: 2,54A.
Đáp án A
Điện trở mạch R = R = U/I = 8/0,4 = 20Ω.
Vậy U = 9V thì I = 9/20 = 0,45A ở đây là 0,54A nên không phù hợp.
a . Điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
– Điện trở tương đương:
R = R1 + R2 = 8 +4 = 12 (Ω)
– Cường độ dòng điện trong mạch
I = = = 2(A)
– Hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2:
U1 = I1R1 = 2.8 = 16(V)
U2 = I2R2 = 2.4 = 8(V)
b.
Công suất điện tiêu thụ: (công thức đúng 0,25đ)
P = U.I = 24 . 2 = 48 (W)
c.
Chiều dài của dây dẫn R2: (công thức đúng 0,25đ)
d.
Điện trở của biến trở:
– Cường độ dòng điện qua R1:
P1 = I12R1
= 0,25(A) ⇒ I1 = 0,5(A)
-Điện trở toàn mạch:
– Điện trở của biến trở:
Rb = R – R12 = 48 – 12 = 36 (Ω)
cho mk hỏi thêm ý này nha
Để công suất tiêu thụ của điện trở R1 là cực đại thì biến trở phỉa có giá trị là bao nhiêu ?
bạn tính đúng rồi đó bạn mik tính cũng ra câu D ( đáp án có khi nào sai )
D.I=8A