Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì C ' = 3 C ⇒ Z ' C = Z C 3
Ta có
φ 1 + φ 2 = π 2 ⇒ tan φ 1 tan φ 2 = 1 = Z C − Z L R Z L − Z ' C R = 1 ⇒ Z L − Z ' C = R 2 Z C − Z L
Mặc khác U ' d = 3 U d ⇒ I ' = 3 I ⇔ R 2 + Z C − Z L 2 = 9 R 2 + Z L − Z ' C 2
Thay giá trị Z L − Z ' C = R 2 Z C − Z L ta thu được:
Z C − Z L 4 − 8 R 2 Z C − Z L 2 − 9 R 4 = 0
Giải phương trình
Δ = 64 R 4 + 36 R 4 = 10 R 2 ⇒ Z C − Z L 2 = 9 R 2 Z C − Z L 2 = − R 2 ⇒ Z C − Z L = 3 R Z L − Z ' C = R 3
→ Hệ phương trình trên tương đương với
Z C − Z L = 3 R Z L − Z ' C = R 3 ⇔ Z C − Z L = 3 R Z L − Z C 3 = R 3 ⇒ Z L = 2 R Z C = 5 R
Ta có
U d U = R 2 + Z L 2 R 2 + Z L − Z C 2 = R 2 + 4 R 2 R 2 + 2 R − 5 R 2 = 2 2 ⇒ U 0 = 2 U d = 60 V
Đáp án A
Vecto của hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hai vecto hiệu điện thế của động cơ điện và cuộn dây
Vẽ giản đồ vecto ta có thể tổng hợp và tính độ lớn của hiệu điện thế hai đầu mạch
Dùng phép chiếu tính các giá trị theo thành phần thẳng đứng và nằm ngang
\(U_x=U\cos15+2U\cos75\)
\(U_y=U\sin15+2U\sin75\)
\(U=\sqrt{U^2_x+U^2_y}=U\sqrt{7}\)
Khi Uc1=40V thì có Um= \(\sqrt{60^2+\left(120-40\right)^2}\)=100 V và UL=2Ur là không đổi
Khi U2=80V Thì Um=1002= Ur2 +(2Ur-80)2 Giải ra đk Ur= 73,76V
Bạn nên gửi mỗi câu hỏi một bài thôi để mọi người tiện trao đổi.
1. \(Z_L=200\sqrt{3}\Omega\), \(Z_C=100\sqrt{3}\Omega\)
Suy ra biểu thức của i: \(i=1,1\sqrt{2}\cos\left(100\pi t-\frac{\pi}{3}\right)A\)
Công suất tức thời: p = u.i
Để điện áp sinh công dương thì p > 0, suy ra u và i cùng dấu.
Biểu diễn vị trí tương đối của u và i bằng véc tơ quay ta có:
u u i i 120° 120°
Như vậy, trong 1 chu kì, để u, i cùng dấu thì véc tơ u phải quét 2 góc như hình vẽ.
Tổng góc quét: 2.120 = 2400
Thời gian: \(t=\frac{240}{360}.T=\frac{2}{3}.\frac{2\pi}{100\pi}=\frac{1}{75}s\)
2. Khi nối tắt 2 đầu tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi \(\Rightarrow Z_1=Z_2\Leftrightarrow Z_C-Z_L=Z_L\Leftrightarrow Z_C=2Z_L\)
\(U_C=1,2U_d\Leftrightarrow Z_C=2Z_d\Leftrightarrow Z_C=2\sqrt{R^2+Z_L^2}\)
\(\Leftrightarrow2Z_L=\sqrt{R^2+Z_L^2}\Leftrightarrow R=\sqrt{3}Z_L\)
Khi bỏ tụ C thì cường độ dòng điện của mạch là: \(I=\frac{U}{Z_d}=\frac{U}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}=\frac{220}{\sqrt{3.Z_L^2+Z_L^2}}=0,5\)
\(\Rightarrow Z_L=220\Omega\)
Bài 1:
Để công suát tiêu thụ trê mạch cực đại thì:
\((R+r)^2=(R_1+r)(R_1+r)\)
\(\Rightarrow (R+10)^2=(15+10)(39+10)\)
\(\Rightarrow R=25\Omega\)
Bài 2: Có hình vẽ không bạn? Vôn kế đo hiệu điện thế của gì vậy?
Dựa vào giản đồ xét tam giác vuông OAB có
\(\sin60=\frac{Uc}{U_{ }AB}\Rightarrow U_C=100.\sin60=50\sqrt{3}V\Rightarrow Z_C=\frac{U_C}{I}=\frac{50\sqrt{3}}{0.5}=100\sqrt{3}\Omega\)
=> \(C=\frac{1}{Z_C.\omega}\)
\(\cos60=\frac{U_R}{U_{AB}}\Rightarrow U_R=50\Omega\Rightarrow R=\frac{U_R}{I}=100\Omega\)
2. Công suất trên mạch có biểu thức
\(P=I^2R=\frac{U^2}{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}.R\\=\frac{U^2}{R^{ }+\frac{\left(Z_L-Z_C\right)^2}{R}}\)
L thay đổi để P max <=> Mẫu Min => áp dụng bất đẳng thức cô-si cho hai số không âm=> \(R=\left|Z_L-Z_C\right|\)
=> \(R=100-40=60\Omega\)
=>