Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phương pháp: Công thức tính tần số góc:
Cách giải:
Chiều dài tự nhiên: l0 = 3.8 = 24cm
ON = 68/3(cm) = 2l /3 =>l = (3/2).(68/3) = 34 (cm)
=> ∆l = l – l0 = 10cm = 0,1m
Đáp án D
+ Gọi A và △ l 0 là biên độ và độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng,
ta có:
△ l 0 - A = 6 A = 0 , 02 2 + ( 0 , 2 3 ω ) 2 = > 0 , 02 2 + ( 0 , 2 3 ) 2 △ l 0 g = 0 , 02 2 + ( 0 , 2 3 ) 2 A + 0 , 06 10 = > A = 4 c m
→ Vận tốc cực đại của vật
v m a x = ω A = g △ l 0 A = 30 c m / s
+ Nâng vật đến vị trí lò xo không giãn rồi thả nhẹ, con lắc sẽ dao động với biên độ A = Δ l 0
→ Áp dụng công thức độc lập thời gian :
→ A 2 = x 2 + v 2 ω 2 → ω 2 = g Δ l 0 A = Δ l 0 A 2 − v 2 g A − x 2 = 0 → A = 5 c m .
+ Tại thời điểm thả vật, vật đang ở vị trí x = – A , sau khi đi được quãng đường S = 5 A + 0 , 5 A = 27 , 5 c m vật đi đến vị trí x = + 0 , 5 A → gia tốc của vật khi đó có độ lớn là a = ω 2 x = g Δ l 0 A 2 = g 2 = 5 . m / s 2
Đáp án C
Đáp án C
+ Vị trí lò xo không giãn
+ x và v vông pha với nhau nên :
+ Sau 27,5cm vật ở vị trí |x| = 2,5 cm , x và a ngược pha nhau nên suy ra :
+ Nâng vật đến vị trí lò xo không giãn rồi thả nhẹ, con lắc sẽ dao động với biên độ A = Δ l 0 .
→ Áp dụng công thức độc lập thời gian :
A 2 = x 2 + v 2 ω 2 → ω 2 = g Δ l 0 A = Δ l 0 A 2 − v 2 g A − x 2 = 0 → A = 5 c m .
+ Tại thời điểm thả vật, vật đang ở vị trí x = – A , sau khi đi được quãng đường S = 5 A + 0 , 5 A = 27 , 5 c m vật đi đến vị trí x = + 0 , 5 A → gia tốc của vật khi đó có độ lớn là
a = ω 2 x = g Δ l 0 A 2 = g 2 = 5 . m / s 2
Chọn đáp án C
Đáp án C
Khi lò xo chưa biến dạng thì
Khi vật ở VTCB thì