Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn: Chọn đáp án A
Độ giảm biên độ sau mỗi chu kì:
Tổng số dao động thực hiện được:
Chú ý: Biên độ dao động còn lại sau n chu kì:
1/ Chu kì con lắc đơn:
\(T=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}\)
Chiều dài tăng 25% thì:
\(T'=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell+0,25\ell}{g}}=1,12.2\pi\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}=1,12T\)
Suy ra chu kì tăng 12%
+ Ta có: F k m a x = m g a 0 = 0 , 05 → a 0 = 0 , 1 r a d
+ W t = 1 2 W d ® W = 3 W t = 3 m g l ( 1 - cos a )
+ Áp dụng bảo toàn cơ năng ta được: 3 m g l ( 1 - cos a ) = m g l ( 1 - cos a 0 )
® cos α = 2 + c os α 0 3
+ T = m g ( 3 cos a - 2 cos a 0 ) = 0 , 5025 N
Đáp án B
+ Ta có: Fkmax = mga0 = 0,05 ® a0 = 0,1 rad
+ W t = 1 2 W d → W = 3 Wt = 3mgl(1- cosa)
+ Áp dụng bảo toàn cơ năng ta được: 3mgl(1 - cosa) = mgl(1 - cosa0)
cos α = 2 + cos α 0 3
+ T = mg(3cosa - 2cosa0) = 0,5025 N
ü Đáp án B
D Đáp án B
+ Ta có: Fkmax = mga0 = 0,05 ® a0 = 0,1 rad
+ W t = 1 2 W d => W = 3 Wt = 3mgl(1- cosa)
+ Áp dụng bảo toàn cơ năng ta được: 3mgl(1 - cosa) = mgl(1 - cosa0)
→ cos α = 2 + cos α 0 3
+ T = mg(3cosa - 2cosa0) = 0,5025 N
Đáp án C
+ Trước khi buông, lực giữ vật chính bằng lực kéo về max => F k m ax = k A = m ω 2 A = 2 ( N ) (1)
+ 2 thời điểm gốc thời gian và ∆ t = 3 T / 4 vuông pha nhau nên ta có
v 2 = ω x 1 v 1 = − ω x 2 ⇒ − 1 = ω . ( − 0 , 1 ) ⇒ ω = 10 ( r a d / s ) . Thay vào (1) tìm được A = 20 (cm)
+ Có v 2 = − 1 ( m / s ) = − v m ax 2 và đang tăng ⇒ ϕ v 2 = − 2 π 3 ⇒ ϕ x 2 = 5 π 6 ⇒ ϕ x 1 = φ = − 2 π 3
Đáp án C
Ta có : tại thời điểm x = -10 cm vật ở vị trí trên đường tròn số 2 hoặc số 3
Giả sử ta chọn nó đang ở vị trí trên đường tròn số 2 , xét tiếp sau đó khoảng thời gian 3 T 4 ở vị trí đường tròn số 1.
Mà vận tốc v nhanh pha hơn li độ x một góc là π 2
x 1 v à v và v cùng pha ta có : - 10 A = - 100 ω A ⇒ ω = 10 r a d / s