Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo !
- Trong đêm dài (tức là điều kiện ngày ngắn), ánh sáng đỏ làm biến đổi phitocrom đỏ (P660) thành phitocrom đỏ xa . Loại phitocrom đỏ xa sẽ kích thích sự ra hoa của cây ngày dài, ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn.
- Trong đêm ngắn (tức là điều kiện ngày dài), ánh sáng đỏ xa làm Pđx biến đổi thành Pđ, kích thích sự ra hoa của cây ngày ngắn, ức chế sự ra hoa của cây ngày dài.
ánh sáng đỏ xa chuyển đổi phytocrom đỏ xa thành phytocrôm đỏ -> ức chế sự ra hoa.
Ánh sáng đỏ chuyển đổi phytôcrôm đỏ thành phytocrôm đỏ xa -> kích thích sự ra hoa của cây ngày dài-> dùng ánh sáng đỏ để ngắt đêm dài thành hai đêm ngắn sẽ kích thích sự ra hoa của cây ngày dài và ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn.
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Có 4 kiểu gen quy định cây thân cao, hoa đỏ (AABB, AABB, AaBB, AaBb).
-> Khi lai phân tích cho số sơ đồ lai tối đa = 4 × 1 = 4 sơ đồ lai.
II đúng. Số sơ đồ lai tối đa = 4 × 4 + 1 2 = 10 sơ đồ lai.
III đúng. Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn cho tối đa 4 sơ đồ lai.
IV đúng. Cây thân cao, hoa trắng có 2 kiểu gen quy định (AAbb, Aabb).
-> Số sơ đồ lai tối đa = 4 × 2 = 8 sơ đồ lai.
Đáp án D
Đáp án cần chọn là: A
Các sinh vật hoạt động theo chu kì mùa là: (3), (4), (7)
Cả 4 phát biểu đúng.
Quy ước gen: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb quy định hoa vàng.
I đúng. Vì cây hoa đỏ có kí hiệu A-B- nên có 4 kiểu gen.
II đúng. Vì tính trạng màu hoa có 6 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ và 2 kiểu gen quy định hoa vàng. Vì có 6 kiểu gen nên khi lai với nhau thì số sơ đồ lai = 6 × (6+1) = 21 sơ đồ lai.
III đúng. Vì AaBb × AaBb thì sẽ cho đời con có số cây hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ = 1×3/4 = 75%.
IV đúng. Vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (A-bb), trong đó cây thuần chủng (AAbb) chiếm tỉ lệ = 1 3
Đáp án D
Đáp án C
Theo giả thuyết ta có: 2n-8
Tỷ lệ thời gian các kì nguyên phân:
T1: thời gian kỳ đầu (t1=3/10)
T2: thời gian kỳ giữa (t2=2/10)
T3: thời gian kỳ sau (t3=2/10)
T4: thời gian kỳ cuối (t4=3/10)
Thời gian 1 chu kỳ tế bào =11h= 10 giờ kỳ trung gian + 1 giờ phân phân (4 kỳ)
* Ở giai đoạn nguyên phân (4 kì), thời gian mỗi kỳ:
T1 = 3/10.60 = 18’
T2 = 2/10.60 = 12’
T3 = 2/10.60 = 12’
T4 = 3/10.60 = 18’
* Tổng thời gian phân chia là = 65.60 + 40 = 3940’
Thời gian mỗi chu kỳ tế bào = 11.60 = 660’
=> Tế bào ày đã phân chia qua 5 lần (x=5) và đang ở lần thứ 6 ở phút thứ 640 => thuộc kỳ sau của lân nguyên phân thứ 6. Nên có 25 = 32 tế bào đang ở kì sau của nguyên phân à mỗi tế bào đang quan sát ở kỳ sau có 4n = 16
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích:
F1 có tỉ lệ có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
· I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn ® A liên kết với d và a liên kết với D ® Kiểu gen của P là .
· II đúng vì có kiểu gen . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình . Ở phép lai , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen là 7x3=21
· III đúng vì nếu cây không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%.
IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là 6 16 trong đó kiểu gen chiếm tỉ lệ là 4 16 xác suất là
Đáp án C
Nguyên liệu của pha tối là CO2, NADPH và ATP, sản phẩm của pha tối là glucôzơ, NADP+, ADP. NADP+ và ADP được chuyển sang cho pha sáng và cung cấp cho pha sáng làm nguyên liệu để tái tạo NADPH và ATP. Vì vậy nếu pha tối bị ức chế thì sẽ không tạo ra được nguyên liệu để cung cấp cho pha sáng nên pha sáng cũng không diễn ra. → Đáp án C
Lời giải
Độ dài đêm tới hạn là 9 giờ vậy cây sẽ không ra hoa khi độ dài đêm nhiều hơn 9 giờ.
Chu kì sáng: 14 giờ; tối: 10 giờ sẽ làm cho cây này không ra hoa.
Đáp án cần chọn là: A